An toàn trong thẩm mỹ viện
Congratulations - you have completed An toàn trong thẩm mỹ viện.
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Question 1 |
Khi khả năng văng bắn hóa chất là có, bạn và khách hàng của mình nên mang:
Các mặt nạ | |
Găng tay | |
Các tạp dề cao su | |
Bảo vệ mắt |
Question 2 |
Giải pháp tốt nhất đối với việc kiểm soát các hơi và bụi của thẩm mỹ viện là:
Các quạt | |
Một bàn chăm sóc bàn và móng tay có hút khí | |
Máy hút bụi cục bộ | |
Các máy thổi (máy quạt gió) |
Question 3 |
Khoảng cách giữa một ống hút trần nhà và lỗ hút khí vào nên ít nhất là:
Tám bộ | |
Mười bộ | |
Mười năm bộ | |
Hai mươi mốt bộ |
Question 4 |
Để giúp giữ cho khu vực của bạn được thông khí tốt, đổ các thùng rác của bạn:
Hàng ngày | |
Hàng tuần | |
Nhiều lần mỗi ngày | |
Hàng tháng |
Question 5 |
Lâng lâng, chảy nước mũi và ngứa mũi là triệu chứng của:
Sự cháy hóa chất | |
Hít phải hóa chất | |
Bị bội nhiễm hóa chất | |
Phơi nhiễm hóa chất |
Question 6 |
Các hóa chất trong sản phẩm móng xâm nhập vào cơ thể theo 3 cách này ngoại trừ:
Hít | |
Hấp thụ | |
Tiêm chích | |
Tiếp xúc da |
Question 7 |
Sự văng bắn vô tình dung dich tẩy uế hoặc chất lót có thể gây tổn hại nghiêm trọng:
Móng | |
Nước sơn | |
Các dụng cụ | |
Đôi mắt |
Question 8 |
Nhiều sản phẩm móng dễ cháy cao. Do đó hút thuốc gần chúng có thể gây:
Việc thông hơi bị quá tải | |
Cháy | |
Dị ứng da | |
Ho mãn tính |
Question 9 |
Một hệ thống hút khí nên được lưu thông tốt và thay thể khu vực xử lý lượng khí:
2-4 lần mỗi giờ | |
4-6 lần mỗi giờ | |
10-12 lần mỗi giờ | |
6-8 lần mỗi giờ |
Question 10 |
Một bản chỉ dẫn An toàn Vật liệu sẽ nói cho bạn về tiềm năng của một sản phẩm:
Tăng giá | |
Là chất nguy hại | |
Lập lại công thức | |
Sự đình chỉ |
Question 11 |
Nhiều sản phẩm móng thậm chí dễ cháy hơn:
Các chất lỏng nhẹ hơn | |
Than hoạt tính | |
Nước | |
Dầu gasoline |
Question 12 |
Theo các yêu cầu dán nhãn của OSHA, tất cả các hộp đựng phải:
Được dán nhãn rõ rang | |
Có độ khỏe và mềm dẻo | |
Có những cảnh báo thích hợp | |
Tất cả các câu trên đều đúng |
Question 13 |
Để đậy các đĩa nhỏ mà bạn dùng đựng bột và chất lỏng acrylic, hãy sử dụng:
Các nắp lọ | |
Các viên bi ve | |
Tấm gói nhựa | |
Lá nhôm |
Question 14 |
Các sản phẩm móng có thể bị hư hỏng bởi:
Trộn quá liều | |
Nóng quá mức | |
Lắc quá mạnh | |
Cá nhiệt độ thấp |
Question 15 |
Để tránh hấp thụ các hóa chất tại nơi làm việc của mình, bạn và khách hàng không nên:
Hút thuốc | |
Thở | |
Va chạm | |
Ăn hay uống |
Question 16 |
Một bản MSDS có thể nhận được từ những bộ phận sau đây trong thẩm mỹ viện của bạn:
Người phân phối | |
Văn phòng chính | |
Người quét dọn | |
Bộ phận chữa cháy |
Question 17 |
Các chất gây ung thư là những chất có thể gây nên:
Sự tấy rát da | |
Bệnh ung thư | |
Các cơn sốt ngắn | |
Sự hư hỏng |
Question 18 |
Việc cất giữ các hóa chất nên trong các chỗ mát và xa khỏi:
Bất kì đồ thiết bị/lò sưởi | |
Các màu tóc | |
Các dung dịch pem đèn điều khiển | |
Vỏ đồ hộp |
Question 19 |
Để bảo vệ phổi khi giũa móng, bạn và khách hàng của mình nên mang:
Các mặt nạ bụi | |
Các khăn rằn | |
Các thùng khí oxi | |
Khăn tắm sạch |
Question 20 |
Thức ăn và hóa chất trong thẩm mỹ viện nên được cất giữ trong:
Tủ lạnh | |
Các túi giấy | |
Các khu vực riêng biệt | |
Văn phòng |
Question 21 |
OSHA chỉ thị mỗi doanh nghiệp phải thỏa mãn được những yêu cầu cụ thể liên quan đến:
Đào tạo | |
Các mặt nạ tay | |
Các quy trình được viết đối với việc quản lý vật liệu nguy hại | |
Tất cả các câu trên đều đúng |
Question 22 |
Để biến sự an toàn thành một quảng bá cho nghệ thuật móng, thêm các họa tiết vẽ tay của bạn lên trên các khung của:
Kínhbảo hộ | |
Máy sấy móng | |
Mặt nạ chỗng bụi | |
Ghế |
Question 23 |
Sự thông khí thích hợp đòi hỏi các khí và hơi được hút ra:
Khu vực tiếp nhận | |
Phòng tắm | |
Ngoài tòa nhà | |
Khu vực nhuộm tóc |
Question 24 |
Bạn có thể loại bỏ cá hơi bằng tất cả các phương pháp ngoại trừ:
Đậy thật chặt các hộp chứa sản phẩm | |
Tránh sử dụng những chất được nén | |
Mở quạt | |
Đổ thùng rác |
Question 25 |
Đậy nắp các sản phẩm sẽ giảm các hơi và làm cho chúng:
Trông sạch sẽ hơn | |
Để được lâu hơn | |
Để khó mở hơn | |
Dễ lấy trộm hơn |
Question 26 |
Các rối loạn chấn thương lũy tích có thể gây ra bởi tất cả cá tác nhân sau ngoại trừ:
Bội nhiễm hóa chất | |
Cử động lặp đi lặp lại | |
Vặn vẹo lung túng | |
Làm việc trong một tư thế |
Question 27 |
Các mặt nạ bụi nhanh chống mắt tác dụng của chúng và nên được thay thế:
Vài ngày một | |
Hàng tuần | |
Hàng tháng | |
Hàng năm |
Question 28 |
Một bản MSDS phải bao gồm thông tin về tất cả những lĩnh vực sau ngoiạ trừ:
Các quy trình sơ cứu | |
Các nguy hại lý tính | |
Các biện pháp bảo vệ | |
Các phương pháp tiến hành |
Question 29 |
Do khả năng tổn thương mắt, kính sát tròng không nên được đoe khi:
Trượt tuyết | |
Bơi | |
Làm việc trong thẩm mỹ viện | |
Tắm |
Question 30 |
OSHA chỉ thị một bản kiểm kê hàng hóa phải được lưu giữ:
Để có sự tham khảo nhanh | |
Để khách hàng đọc | |
Để đổi chỗ | |
Để chiếm thới gian của nhân viên tiếp tân |
Question 31 |
Khu vực có kích thước của một trái banh bãi biển nằm ngay trước miệng của bạn là:
Vùng dị ứng của bạn | |
Khoảng không gian thở của bạn | |
Vùng sức khỏe của bạn | |
Khoảng không gian thông khí của bạn |
Question 32 |
Để hiệu quả, bộ lọc than hoạt tính trong một bàn chăm sóc bàn và móng tay có hút khí phải được thay mỗi:
Tuần | |
20 giờ | |
48 giờ | |
Tháng |
Question 33 |
Để tránh các tai nạn hóa chất, không bao giờ sử dụng một sản phẩm nếu như hộp đựng của nó không:
Được gắn kín | |
Được làm vệ sinh | |
Đầy | |
Dán nhãn |
Question 34 |
Để tránh hấp thụ hóa chất, không bao giờ ăn bất cứ thứ gì trong thẩm mỹ viện mà trước tiên không:
Rửa tay của bạn | |
Xin phép | |
Có một chất chống axit | |
Lấy một mẫu |
Once you are finished, click the button below. Any items you have not completed will be marked incorrect.
There are 34 questions to complete.
List |