Câu hỏi thi nails tiếng Việt mới nhất phần 1
Congratulations - you have completed Câu hỏi thi nails tiếng Việt mới nhất phần 1.
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Question 1 |
Vi trùng gây bệnh có rất nhiều ở
Cơ thể sạch sẽ | |
Trên những dụng cụ vô trùng | |
Những nơi dơ bẩn | |
Khăn sạch |
Question 2 |
Vật dụng bị rớt xuống sàn không nên đem dùng lại, trừ khi chúng đã được hoàn toàn
Rửa sạch bằng xà phòng và nước lạnh | |
Lau sạch bằng khăn giấy | |
Vệ sinh | |
Lau sạch với khăn |
Question 3 |
Vi trùng được quan sát rõ nhất với sự trợ giúp của
Kính hiển vi | |
Kính viển vọng | |
Kính đeo mắt thông thường | |
Kính mát (kính râm) |
Question 4 |
Hờp chat sát trùng có chÙa
Dung dịch sát trùng | |
30% alcohol | |
Dung dịch khử trùng | |
2% formalin |
Question 5 |
Dũa giấy được dùng để tạo dạng của
Cạnh móng | |
Hình bán nguyệt của móng (half-moon) | |
Đầu móng | |
Phao tay |
Question 6 |
Những vết bẩn trên móng có thể được tẩy đi bằng ?
Acid boric | |
Hydrogen peroxide | |
White iondine | |
Dichloride of mercury |
Question 7 |
Sự tiệt trùng là quá trình
Giữ cho vi trùng sống | |
Chỉ tiêu diệt vi trùng có lợi | |
Tẩy mùi hôi | |
Tiêu diệt cả vi trùng có lợi lẩn vi trùng gây hại |
Question 8 |
Tế bào của vi trùng sinh sản chỉ đơn giản bằng cách phân chia
Làm đôi | |
Nấm | |
Vi sinh vật | |
Mụn cóc |
Question 9 |
Sự săn sóc bàn chân, chân và móng chân được gọi là
Pedicure | |
Pediculosis | |
Manicuring | |
Paronychia |
Question 10 |
Khi bạn đang săn sóc móng, dụng cụ nên được cất trong
Hộc bàn làm manicure | |
Trong tủ | |
Khu vực duy trì vệ sinh | |
Trong hộp sát trùng với alcohol |
Question 11 |
Các thẩm mỹ viện dùng phương pháp nào nhiều nhất đễ sát trùng?
Hơi nóng | |
Nướng trong lò oven | |
Hóa chất | |
Hơi nước với áp suất cao |
Question 12 |
Vi trùng gây bệnh thường được gọi là
Chất khử trùng | |
Chất sát trùng | |
Vi trùng | |
Vi khuẩn có lợi |
Question 13 |
Giai đoạn thụ động của vi trùng được gọi là
Trạng thái gây bệnh | |
Tình trạng hình thành bào tử | |
Giai đoạn gây bệnh | |
Tình trạng không gây bệnh |
Question 14 |
Một ví dụ của sự nhiễm trùng toàn bộ là
Mụt nhọt | |
Sự nhiễm độc máu | |
Mụn cóc | |
Vết thương trên da |
Question 15 |
Để tẩy đi những vết bẩn trên móng, dùng
Chất chùi nước sơn | |
Dầu làm tốt da | |
Chất làm trắng móng | |
Thuốc tẩy móng |
Question 16 |
Dung dịch hóa học dùng trong thẩm mỹ viện nên là/được
Tủ nhiệt | |
Sát trùng loại khô | |
Dán nhãn hiệu đúng | |
Sát trùng loại ướt |
Question 17 |
Để đạt được hiệu quả vệ sinh, nồng độ của dung dịch Quat thấp nhất là
Dung dịch 11000 | |
Dung dịch 12000 | |
Dung dịch 13000 | |
Dung dịch 14000 |
Question 18 |
Dụng cụ sát trùng loại khô có tác dụng mạnh nhất khi nó có chứa
Chất sát trùng | |
Chất hoạt khí | |
Chất cầm máu | |
Chất khử mùi |
Question 19 |
Bạn nên khuyến khích những khách hàng có móng bị dòn, gợn sóng làm
Oil manicure (Săn sóc móng với dầu) | |
Móng bao | |
Mài móng | |
Đắp bột |
Question 20 |
Những dụng cụ kim loại bén nhọn có thể được sát trùng bằng
30% alcohol | |
50% alcohol | |
70% alcohol or Quats 1,000 p.p.m | |
40% alcohol |
Question 21 |
Trước khi sát trùng bất cứ một dụng cụ nào, rửa sạch dụng cụ đó với
Formaldehyde | |
Dầu ẩm | |
Nước lạnh | |
Xà phòng và nước ấm |
Question 22 |
Dung dịch hóa học dùng để ngăn chận sự phát triển của vi trùng được gọi là
Chất khí fumigant | |
Chất làm soda | |
Chất khử trùng | |
Chất khử mùi |
Question 23 |
Để tạo ra chất khí sát trùng trong tũ sát trùng, đặt một thìa Formalin vào khay với một thìa
Styptic | |
Alcohol | |
Lysol | |
Borax |
Question 24 |
Để cho dụng cụ sát trùng loại ướt có hiệu nghiệm, vật cần được sát trùng phải là/được
Làm bằng kim loại | |
Độc | |
Ngâm toàn bộ | |
Chất ăn mòn |
Question 25 |
Trong lúc làm móng tay, dụng cụ làm móng nên được giữ trong
S.M.A | |
Dung dịch sát trùng | |
Tủ kín | |
Tủ sát trùng |
Question 26 |
Cách tốt nhất là sơn nước sơn màu
Lên trên nước sơn bóng | |
Lên trên lớp nươc sơn lót | |
Sau khi sơn nước sơn bóng | |
Trước khi sơn nước sơn lót |
Question 27 |
Kem nên được lấy khỏi lọ chứa bằng
Mép khăn bẩn | |
Đầu ngón tay | |
Thìa sạch | |
Dung dịch fumigant |
Question 28 |
Một tên khác cho athlete's foot là
Fungus | |
Paronychia | |
Chân bị nấm | |
Pterygium |
Question 29 |
Hóa chất dùng để tiêu diệt vi trùng được gọi là ?
Chất khử trùng | |
Chất sát trùng | |
Chất khí sát trùng | |
Nhiễm khuẩn |
Question 30 |
Những đường gợn sóng trên móng có thể được làm bằng cách đánh bóng móng với
Bột đánh bóng | |
Kem | |
Dầu | |
Nước chùi nước sơn |
Question 31 |
Hộp có nắp đật chứa dung dịch thuốc sát trùng được gọi là
Tủ sát trùng | |
Dụng cụ sát trùng không kín | |
Dụng cụ sát trùng ướt | |
Sát trùng khô |
Question 32 |
Để tránh móng chân mọc đâm khóe, không được cắt hoặc giũa
Phần đầu móng | |
Vào trong khóe móng | |
Ngang đầu móng | |
Để làm tròn móng |
Question 33 |
Loại mỹ phẩm dùng đễ phủ lên lớp nước sơn màu nhằm chống tróc, rạn là
Nước sơn lót | |
Nước sơn bóng | |
Nước sơn màu | |
Chất đánh bóng |
Question 34 |
Sự kháng bệnh còn gọi là
Sự miễn nhiễm | |
Sự nhiễm trùng | |
Vật ký sinh | |
Nấm |
Question 35 |
Bacilli là vi trùng có dăng
Hình xoắn | |
Hình tròn | |
Hình Óng | |
Hình cong |
Question 36 |
Bệnh truyền nhiễm là
Không truyền từ người này qua người khác | |
Không có trách nhiệm về bệnh truyền nhiễm | |
Truyền từ người này qua người khác | |
Gây bởi vi trùng không gây bệnh |
Question 37 |
Một số loại vi trùng có khả năng di chuyển bằng cách sử dụng
Lông bơi | |
Bào tử | |
Sự chuyển động | |
Siêu vi trùng |
Question 38 |
Bộ phận duy nhất có sức sống của móng là
Đầu móng | |
Hình nữa mặt trăng | |
Thân móng | |
RỀ móng |
Question 39 |
Trước khi được sử dụng, các dụng cụ làm móng nên được
Lau bằng khăn giấy | |
Lau bằng khăn | |
Chùi rửa và sát trùng | |
Ngâm vào nước ấm |
Question 40 |
Vi trùng có hại còn được gọi là
Gây bệnh | |
Ký sinh | |
Không gây bệnh | |
Động vật nguyên sinh |
Question 41 |
Chất làm trắng móng được dùng
Trên hình bán nguyệt của móng | |
Trên đầu móng | |
Dưới đầu móng | |
Trên cạnh móng |
Question 42 |
Dụng cụ tỉa da được gọi là
Dụng cụ đánh bóng | |
Dụng cụ đẩy da | |
Dụng cụ cắt da | |
Bàn chải |
Question 43 |
Khi tạo dạng móng tay, móng được dũa
Từ cạnh móng ra giữa móng | |
Ngang | |
Từ giữa móng vào cạnh móng | |
Từ cạnh móng đến cạnh móng |
Question 44 |
Móng dòn và da khô được săn sóc ?
Bằng phương pháp làm móng dầu | |
Với sealer | |
Phương pháp làm móng bình thường | |
Base coat |
Question 45 |
Khăn mới giặt xong nên được dùng
Cho từng hai người khách một | |
Cho từng người khách một | |
Đến khi bẩn mới thôi | |
Bất cứ lúc nào khách cần |
Question 46 |
Vi trùng không gây bệnh là
Vi trùng | |
Có hại | |
Vô hại | |
Gây bệnh |
Question 47 |
Hợp chất 1,000 P.P.M. cũa Quaternary Ammonium thường được dùng như là một
Chất sát trùng | |
Chất cầm máu | |
ChÃt khử trùng | |
Chất khử mùi |
Question 48 |
Mụt nhọt là một ví dụ của
Sự nhiểm trùng toàn bộ | |
Sự nhiểm trùng tại chổ/nhiÍm trùng tửng vùng | |
Vi trùng không gây bệnh | |
Bệnh không truyền nhiễm |
Question 49 |
Dụng cụ làm móng phải được vệ sinh ( Rửa sạch và sát trùng)
Mổi ngày một lần | |
Sau mổi lần sữ dụng | |
Hàng tuần | |
Hai lần một tuần |
Question 50 |
Móng giãy được dùng để ?
Làm mềm da | |
Sửa móng nứt | |
Chùi nước sơn | |
Đánh bóng móng |
Once you are finished, click the button below. Any items you have not completed will be marked incorrect.
There are 50 questions to complete.
List |