Bộ đề luyện thi lấy bằng làm móng Phần 15 ( Manicurist Examination ) tại Mỹ. Với ngân hàng 900 câu hỏi trắc nghiệm bao trùm các kỹ năng cơ bản và nâng cao cần thiết cho một người thợ làm móng. Với 900 câu hỏi được chúng tôi chia ra làm 18 phần, Bài thi của mỗi phần sẽ bao gồm 50 câu hỏi xuất hiện ngẫu nhiên sẽ làm cho người thi không bị nhàm chán và kiến thức được ôn lại môt cách hiệu quả.
900 câu hỏi thi nails ( Phần 15 )
Congratulations - you have completed 900 câu hỏi thi nails ( Phần 15 ).
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Question 1 |
Annie có những chấm trắng trên ngón út. Trường hợp của annie được gọi là:
Móng dày | |
Leukonychia | |
Móng tét đòn | |
Agnails (da xướt) |
Question 2 |
License của thợ làm móng tay được phép làm tất cả ngoại trừ:
Làm nails trong tiệm có đủ dịch vụ | |
Làm nails trong tiệm chuyên về nails | |
Làm nails trong tiệm chuyên cắt tóc | |
Dùng sáp ong nhổ lông mày |
Question 3 |
Giũa chà chân được dùng để lấy
Mụn cóc | |
Xướt da tay | |
Da mọc dày (da chai) | |
Nấm |
Question 4 |
Khách bị nấm hoặc nhiễm trùng sẽ được chữa trị bởi:
Thợ móng tay | |
Bác sĩ mắt | |
Thẩm mỹ viện | |
Bác sĩ |
Question 5 |
Tiệm của David có hệ thống thoát hơi mới. Hệ thống này quan trọng cho thợ và khách bởi vì hóa chất:
Dễ cháy | |
Chỉ là loại hơi xịt | |
Có thể nhiễm vi khuẩn | |
Vào cơ thể do hít thở |
Question 6 |
Jessica bọc móng bằng vải dày đục và cần sơn móng phủ lên. Kiểu bọc vải loại này là:
Vải sợi dày (linen) | |
Thủy tinh sợi | |
Lụa | |
Không có thứ nào kể trên |
Question 7 |
Móng tay người lớn mọc trung bình:
1/8 inch mỗi tuần | |
1/8 inch mỗi tháng | |
1/20 inch mỗi tuần | |
1/16 inch mỗi tháng |
Question 8 |
Thêm bột vào chỗ móng mới mọc cho Cindy được gọi là:
Hở (bị tróc) | |
Cân bằng lại (fill) | |
Sửa chỗ nứt | |
Giọt bột |
Question 9 |
Catherine làm massage tay cho Helen. Hai lớp da của Helen là:
Lớp dưới và nội bì | |
Lớp dưới và lớp sừng | |
Nội bì và ngoại bì | |
Ngoại bì và lớp sừng |
Question 10 |
Chất nào sau đây bị cấm trong việc chăm sóc móng tay:
Dung dich sát trùng | |
Dung dịch diệt trùng | |
Bột cầm máu (bột phèn chua) | |
Phèn cục |
Question 11 |
Nấm ở móng thường được thấy như làm lợt màu móng tay, sự lây lan tiến tới:
Biểu bì (lớp da) | |
Đầu móng | |
Lớp thịt dưới móng | |
Giữa móng |
Question 12 |
Vi trùng và mầm bệnh sinh sản nhanh trên:
Giũa móng tay | |
Kềm cắt da | |
Khăn | |
Tất cả a, b và c |
Question 13 |
Khả năng của cơ thể chống bệnh được gọi là:
Bệnh còi xương | |
Nhiễm trùng | |
Chất hữu cơ | |
Sự miễn nhiễm |
Question 14 |
Người bệnh mắc bênh thông thường nhưng dễ lây sẽ:
Ở nhà | |
Làm việc nhanh hơn | |
Uống nước trái cây | |
Ngủ 1 chút |
Question 15 |
Helen có tật cắn móng tay, móng bị biến dạng được gọi là:
Onychophagy | |
Móng bị mốc | |
Móng có đốm trắng | |
Sưng chung quanh móng |
Question 16 |
Hầu hết các tiểu bang khử trùng dụng cụ cấp bệnh viện, dụng cụ sẽ được nhúng vô dung dịch diệt trùng___phút:
8 | |
10 | |
20 | |
30 |
Question 17 |
Một ví dụ của ký sinh thực vật là:
Pediculosis (chí) | |
Vòng mụn nước ở tay hoặc chân | |
Ghẻ ngứa | |
Chí |
Question 18 |
Loại cọ dùng đắp móng bột được làm bằng:
Lông chim | |
Lông chồn | |
Nhựa | |
Thủy tinh sợi |
Question 19 |
Sự nhiễm trùng có thể nhận biết sớm như một đốm mà có màu:
Đen | |
Xanh | |
Vàng – xanh lá cây | |
Tím nhạt |
Question 20 |
Gwendolyn là chủ, cô bỏ tiền chi tiêu dụng cụ, vật liệu và đồng phục, tổng số tiền đó là:
So sánh lời và lỗ | |
Thu nhập | |
Chi phí | |
Tổng giá trị |
Question 21 |
Đường da mỏng ở nền móng kéo dài từ da ở thành móng là:
Eponychium | |
Hyponychium (da dưới mặt móng) | |
Đầu móng tay | |
Nail groove (rãnh móng tay) |
Question 22 |
Paker là khách đến tiệm làm pedicure. Móng chân Paker sẽ được giũa theo cách:
Giũa ngang và vuốt nhẹ 2 cạnh | |
Vòng cung | |
Từ giữa ra góc | |
Giũa nhọn |
Question 23 |
Tiệm nails của Katherine dùng loại máy giũa nhỏ để làm móng bột kiểu dụng cụ này là:
Dầu | |
Làm dã chiến (tạm thời) | |
Điện | |
Sửa lại |
Question 24 |
Patrick săn sóc chân cho khách, anh ta sẽ giũa móng chân như thế nào:
Nhọn | |
Hình trái xoan | |
Tròn | |
Ngang qua |
Question 25 |
Nước sơn không có vết (lằn dợn) trên móng nếu thợ móng tay có thoa:
Phủ lớp bóng | |
Ít hơn hai lớp sơn | |
Chất chùi nước sơn không có aceton | |
Sơn lớp lót |
Question 26 |
Móng non tìm thấy có mạch máu và:
Lunula (hình bán nguyệt) | |
Tế bào thần kinh | |
Da dưới đầu móng | |
Sụn |
Question 27 |
Bàn chân của Parker có vòng mụt nước. Được gọi là:
Móng bị mốc | |
Móng sưng có mủ | |
Tinea pedis | |
Onychogryposis (móng dày và cong) |
Question 28 |
Loại vi trùng không tạo ra bệnh và thường có lợi là:
Vi trùng hình xoắn | |
Vi trùng hình gậy (que) | |
Pathogenic (vi trùng gây bệnh) | |
Vi trùng không gây bệnh |
Question 29 |
Để bắt đầu làm móng tay nước, Jim theo đúng thứ tự cách làm sau đây:
1. Tạo dáng cho móng
2. Sơn bóng móng
3. Chùi nước sơn
4. Đẩy lùi da, tỉa da
5. Nhúng móng vào tô ngâm
6. Chà rửa mặt móng
1. Tạo dáng cho móng
2. Sơn bóng móng
3. Chùi nước sơn
4. Đẩy lùi da, tỉa da
5. Nhúng móng vào tô ngâm
6. Chà rửa mặt móng
1, 2, 3, 4, 5, 6 | |
5, 3, 1, 2, 4, 6 | |
3, 1, 5, 4, 6, 2 | |
1, 5, 4, 2, 6, 3 |
Question 30 |
Móng trở màu đen và…khi móng bị mốc lâu ngày:
Nứt | |
Mùi hôi | |
Mềm | |
Cứng |
Question 31 |
Chất gì mà Gwendolyn có thể dùng để khử trùng dụng cụ làm móng:
Diệt trùng | |
Sát trùng | |
Formaldehyde căn bản | |
Chất chùi nước sơn |
Question 32 |
Làm móng giả, nơi mặt móng giả gắn vào móng thật trước khi thoa keo được gọi là:
Cục chà nhám | |
Điểm dừng | |
½ vành lõm dưới móng giả | |
Vành lõm lớn dưới móng giả |
Question 33 |
Một tên khác của động tác kneading (nhồi bóp) là:
Effeurage (vuốt) | |
Xoay tròn (ma sát) | |
Topotement (gõ đệm ngón tay) | |
Petrissage |
Question 34 |
Thời gian chuẩn bị làm cho khách và khử trùng dụng cụ là lúc khách:
Về nhà | |
Đang đợi | |
Uống cà phê | |
Chưa có mặt |
Question 35 |
Tháo gỡ móng giả cho tay khách bị nấm hoặc bị nhiễm trùng phải mang:
Áo choàng | |
Bao tay | |
Mặt nạ | |
Kính lồi |
Question 36 |
Chất cầm máu có thể được dùng là:
Viết chì cầm máu | |
Cục phèn chua | |
Tinh thể boric acid | |
Alum powder (bột phèn chua) |
Question 37 |
Sự lây lan vi khuẩn HIV là qua:
Nhảy mũi | |
Cảm lạnh | |
Sờ mó | |
Chất dịch trong cơ thể |
Question 38 |
Bệnh AIDS (chứng thiếu miễn nhiễm tự tạo) là nguyên nhân:
Vi trùng hình xoắn | |
Siêu vi khuẩn | |
Thực vật hoại sinh | |
Bào tử (vi trùng nằm trong lớp bọc) |
Question 39 |
Annie dùng loại bột không mùi. Sự khách biệt với bột thường là loại không mùi:
Khô nhanh hơn loại thường | |
Có thể trộn với bột thường | |
Không dính khi khô | |
Có đặc tính riêng |
Question 40 |
Pat đang học về môn myology, đó là môn học:
Thần kinh | |
Xương | |
Da | |
Bắp thịt |
Question 41 |
Người thợ có trách nhiệm thi hành và bảo quản luật vệ sinh ở tiệm là:
Người có phép mở tiệm | |
Người thợ làm ở tiệm | |
Thợ chăm sóc về da | |
Tất cả các điều trên |
Question 42 |
Móng tay nhiễm trùng sẽ được chữa trị bởi:
Thợ móng tay | |
Bác sĩ | |
Dược sĩ | |
Thợ thẩm mỹ |
Question 43 |
Sự lây lan chất dịch nhiễm trùng giữa thợ và khách bị xảy ra qua:
Ly uống nước | |
Vết thương để trống | |
Ho | |
Bàn chải |
Question 44 |
Trong lúc cắt nhiều da dư quanh móng của khách, Annie rủi cắt đứt da chảy máu. Annie sẽ dùng gì để cầm máu:
Alum powder | |
Cồn | |
Aceton (chất làm mềm móng giả) | |
Chất chùi nước sơn |
Question 45 |
Luật và điều lệ của ngành thẩm mỹ tiểu bang:
Không cần tối thiểu số dụng cụ vệ sinh | |
Không bao gồm dụng cụ vệ sinh | |
Cần tối thiểu số dụng cụ vệ sinh | |
Cần tối thiểu số dụng cụ |
Question 46 |
Vật dụng rớt trên nền nhà sẽ nhặt lên và:
Rửa sạch và diệt trùng trước khi dùng lại | |
Lau với khăn | |
Lau với giấy sạch | |
Khử trùng với khăn sạch |
Question 47 |
Nơi chứa dụng cụ sạch không phải là:
Hộp nhựa có nắp kín | |
Đồ nghề của bạn | |
Tủ kín | |
Khử trùng khô |
Question 48 |
Móng bột của Jess kết lại có nghĩa là chúng:
Mềm | |
Yếu | |
Cứng | |
Co lại |
Question 49 |
Trong cách thức chăm sóc đôi chân, chân được nhúng:
Sau khi móng được giũa | |
Lúc bắt đầu làm chân | |
Sau khi chân được massage | |
Làm ngay trước khi phủ sơn bóng |
Question 50 |
Cấu trúc giống sợi tóc của vi trùng di chuyển được gọi là:
Gián phân | |
Vi khuẩn hình tròn | |
Bào tử | |
Flagella (chân giả) |
Once you are finished, click the button below. Any items you have not completed will be marked incorrect.
There are 50 questions to complete.
List |