Bộ đề luyện thi lấy bằng làm móng Phần 3 ( Manicurist Examination ) tại Mỹ. Với ngân hàng 900 câu hỏi trắc nghiệm bao trùm các kỹ năng cơ bản và nâng cao cần thiết cho một người thợ làm móng. Với 900 câu hỏi được chúng tôi chia ra làm 18 phần, Bài thi của mỗi phần sẽ bao gồm 50 câu hỏi xuất hiện ngẫu nhiên sẽ làm cho người thi không bị nhàm chán và kiến thức được ôn lại môt cách hiệu quả.
900 câu hỏi thi nails ( Phần 3 )
Congratulations - you have completed 900 câu hỏi thi nails ( Phần 3 ).
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Question 1 |
Khi làm móng bột hóa chất nên được đắp lên móng như thế nào là tốt nhất?
Từng viên nhỏ | |
Theo chuyển động tròn | |
Thật ẩm ướt | |
Thật khô |
Question 2 |
Số lượng bộ xương của bàn tay là:
7 xương | |
17 xương | |
27 xương | |
37 xương |
Question 3 |
Khi chăm sóc chân ta massage từ ngón đến đầu gối ngoại trừ bộ phận:
Dưới mắt cá chân | |
Trên mắt cá chân | |
Mô bắp thịt | |
Xương ống chân (xương chày) |
Question 4 |
Trước khi đắp móng mà chạm tay vào móng thật sẽ gây ra:
Vết (đốm) | |
Móng dính không đúng cách | |
Chậm khô | |
Dấu ngón tay |
Question 5 |
Số lượng xương tính riêng trên thân bàn tay là:
8 xương | |
14 xương | |
5 xương | |
4 xương |
Question 6 |
Bộ phận dẫn máu từ tim đi khắp cơ thể được gọi là:
Động mạch | |
Tĩnh mạch | |
Cả hai câu a và b | |
Không phải những câu trên |
Question 7 |
Thời gian mà thẩm mỹ viện và thợ làm móng tay phải đổi lại bằng hành nghề là:
Hai năm một lần | |
Ba năm một lần | |
Năm năm một lần | |
Ngày 31 tháng 1 hàng năm |
Question 8 |
Cây buffer dùng để làm gì khi đắp hoặc sửa chữa cho móng bột?
Chà móng bột để mịn đều | |
Dày mặt móng | |
Tạo dáng cho đầu móng | |
Mỏng ở đầu móng |
Question 9 |
Miễn nhiễm là tình trạng cơ thể:
Sức khỏe tốt | |
Chống lại bệnh | |
Vô trùng | |
Cả hai câu a và c |
Question 10 |
Thực vật hoại sinh là:
Có ích | |
Có hại | |
Vi trùng hình xoắn | |
Tất cả những điều trên |
Question 11 |
Giai đoạn sinh sản của vi khuẩn được gọi là:
Thụ động (không hoạt động) | |
Sinh sôi nảy nở | |
Cả hai điều trên | |
Không phải điều trên |
Question 12 |
Tác dụng của việc khử trùng móng cho khách trước khi đắp móng bột:
Giúp ngăn ngừa xước da | |
Làm mềm móng đối với bột acrylic | |
Ngăn ngừa nấm khi đắp | |
Giúp dính bột acrylic đến móng thật |
Question 13 |
Bệnh mục móng (onychomycosis) còn đươc gọi với tên là:
Nấm chân | |
Tinea (vòng mụn nước) | |
Tinea unguium | |
Bệnh lỏng móng (không rụng) |
Question 14 |
Phần cuối của móng giả nên nằm hướng nào cho đúng?
Thẳng đứng với móng | |
Ngang bằng với móng | |
Hơi hướng lên trên | |
Hơi hướng xuống dưới |
Question 15 |
Vào mùa nào thì móng của trẻ em mọc nhanh nhất?
Mùa đông | |
Mùa hè | |
Mùa thu | |
Mùa xuân |
Question 16 |
Xương đòn cánh tay là thành phần chính của:
Cánh tay trước | |
Thân bàn tay | |
Bả vai | |
Ngón tay |
Question 17 |
Nóng quá là nguyên nhân làm hóa chất móng tay bị khô:
Quá chậm | |
Quá dày | |
Quá mỏng | |
Quá nhanh |
Question 18 |
Khi móng non chết móng sẽ thế nào?
Không mọc nữa | |
Mọc nhanh hơn | |
Mọc chậm hơn | |
Tiếp tục mọc |
Question 19 |
Trong tiệm lamg móng chỗ chứa khăn bẩn nên là:
Góc tiệm | |
Trên kệ trống | |
Trong thùng đậy kín | |
Thùng không đậy nắp |
Question 20 |
Để xòe các ngón tay thì nhờ tác dụng của cơ:
Cơ hội chuyển (có tác dụng úp bàn tay xuống) | |
Cơ ngoại chuyển (có tác dụng lật giữa bàn tay) | |
Cơ xòe ngón | |
Cơ khép ngón |
Question 21 |
Đối với móng nhân tạo điều kiện nào làm cho nấm sinh sản?
Có bọt khí lọt vào | |
Do lớp Acrylic quá dày | |
Do lớp acrylic quá mỏng | |
Không có các điều trên |
Question 22 |
Bàn tay và cánh tay trước có tất cả bao nhiêu xương?
8 | |
13 | |
27 | |
29 |
Question 23 |
Lớp thứ 2 của da sau biểu bì là:
Nội bì | |
Ngoại bì | |
Da thật | |
Thuộc về da |
Question 24 |
Phần xương cổ tay được gọi là:
Hinge joints (khớp khuỷu - khớp nối hai xương) | |
Ball and socket | |
Gliding joint (khớp trợt) | |
Pivot joint (khớp trục) |
Question 25 |
Tên gọi khác của ngón tay:
Annularist (ngón thứ ba tay trái) | |
Lunate (xương bán nguyệt cổ tay) | |
Navicular (xương thuyền ở cổ tay) | |
Phalanx (lóng tay) |
Question 26 |
Xương xuyên tám nằm về phía:
Ngón út | |
Vai | |
Xương trụ | |
Ngón cái |
Question 27 |
Dermatology là tên môn học về da, còn môn học về thần kinh có tên:
Osteology (môn học về xương) | |
Neurology | |
Myology (môn học về bắp thịt) | |
Angiology (môn học về máu) |
Question 28 |
Tác dụng của xương là bảo vệ các chức năng bên trong khi bị tổn thương tham gia quá trình chuyển động cơ thể, tạo hình dáng và sức mạnh cho cơ thể, cơ thể con người có tổng cộng bao nhiêu xương:
206 xương | |
210 xương | |
209 xương | |
200 xương |
Question 29 |
Nên giũa móng chân như thế nào?
Từ cạnh móng ra giữa móng | |
Từ giữa móng ra cạnh móng | |
Thẳng ngang | |
Lui, tới |
Question 30 |
Tiêu diệt cả vi trùng dùng chất nào?
Dung dịch diệt trùng | |
Chất diệt khuẩn | |
Chất diệt vi trùng | |
Tất cả các chất trên |
Question 31 |
Khi sơn từ nền móng đến đâu, làm cách nào là đúng nhất?
Sơn 3 đường vuốt | |
Sơn nhanh và nhẹ | |
Thoa từ giữa ra mỗi cạnh | |
Nhỏ nước sơn và thoa ra |
Question 32 |
Đối với khách hàng nào thì thợ làm móng không nên phục vụ:
Bị bệnh nấm | |
Được miễn nhiễm | |
Vô trùng | |
Không phải những điều trên |
Question 33 |
Da dày nhất nằm ở đâu trên cơ thể?
Gò má | |
Lòng bàn tay và gót chân | |
Trán | |
Khuỷu tay (cùi chỏ) |
Question 34 |
Chúng ta phải làm gì nếu chất làm móng bột rắn (khô) quá nhanh?
Lấy thêm dung dịch (monomer) | |
Dùng thêm bột | |
Thêm vật liệu | |
Thêm acetone |
Question 35 |
Tác dụng của diệt trùng dụng cụ:
Giết vi trùng gây bệnh | |
Tiêu hủy vi trùng có ích | |
Cả hai a và b | |
Chỉ câu a |
Question 36 |
Khách hàng có nấm mọc xung quanh móng thợ làm móng nên:
Chữa trị với hydrogen peroxide | |
Ngâm vào thuốc | |
Giới thiệu đến bác sĩ | |
Chữa trị bằng alcohol |
Question 37 |
Móng dầu giúp ngăn ngừa tình trạng nào sau đây?
Hangnails (da xước) | |
Móng nứt | |
Móng dòn | |
Tất cả các điều trên |
Question 38 |
Các xương trên bàn tay được gọi là:
Carpals (xương cổ tay) | |
Metacarpals (xương bàn tay) | |
Các xương ngón tay | |
Proximal phalange (lóng trong cùng) |
Question 39 |
Trong cơ thể người cơ quan nào là lớn nhất?
Móng | |
Tim | |
Phổi | |
Da |
Question 40 |
Móng tay mọc trung bình khoảng:
¼ inch mỗi tuần | |
1/8 inch mỗi tuần | |
1/ 16 inch mỗi tuần | |
1/32 inch mỗi tuần |
Question 41 |
Vi trùng spirilla có hình gì?
Oval | |
Xoắn | |
Vuông | |
Cả hai a & b |
Question 42 |
Loại vi trùng nào gây nên bệnh giang mai?
Vi trùng hình que | |
Cầu trùng (vi trùng hình tròn) | |
Vi trùng hình xoắn | |
Tất cả những câu trên |
Question 43 |
Môn học về máu là:
Myology (bắt thịt) | |
Osteology (xương) | |
Angiology | |
Neurology (thần kinh học) |
Question 44 |
Hình dạng của cầu trùng là:
Dạng que (gậy) | |
Dạng xoắn | |
Dạng tròn | |
Dạng vuông |
Question 45 |
Làm cách nào để tạo được khí diệt trùng (fumigant)?
Formalin và boric acid | |
Formalin và formaldehyde | |
Formalin và borax | |
Formalin và phèn bột cầm máu |
Question 46 |
Nguyên nhân gây ra việc móng chân mọc đâm khóe chân:
Dùng mặt nhám của giũa | |
Sử dụng giũa kim loại | |
Cắt móng chân thẳng ngang | |
Cắt và giũa sâu vào khóe móng |
Question 47 |
Điều kiện tốt nhất để chứa hóa chất:
Nơi có ánh mặt trời | |
Nơi ấm áp | |
Nơi tối, mát mẻ và sạch | |
Không phải những nơi trên |
Question 48 |
Móng non có những tế bào nào?
Liên tục nhân đôi | |
Vật chết | |
Thấy trong thân móng | |
Trong suốt và dài |
Question 49 |
Tĩnh mạch trụ có tác dụng cung cấp máu cho:
Ngón út | |
Ngón trỏ | |
Ngón cái | |
Tất cả các ngón tay |
Question 50 |
Thợ làm nails nên khuyên các khách hàng có móng gợn và dòn hoặc da tay khô:
Chăm sóc tay với đầu | |
Tỉa da chết | |
Nhúng trong xà phòng và nước ấm trong 5 phút | |
Bọc móng |
Once you are finished, click the button below. Any items you have not completed will be marked incorrect.
There are 50 questions to complete.
List |