Bộ đề luyện thi lấy bằng làm móng Phần 8 ( Manicurist Examination ) tại Mỹ. Với ngân hàng 900 câu hỏi trắc nghiệm bao trùm các kỹ năng cơ bản và nâng cao cần thiết cho một người thợ làm móng. Với 900 câu hỏi được chúng tôi chia ra làm 18 phần, Bài thi của mỗi phần sẽ bao gồm 50 câu hỏi xuất hiện ngẫu nhiên sẽ làm cho người thi không bị nhàm chán và kiến thức được ôn lại môt cách hiệu quả.
900 câu hỏi thi nails ( Phần 8 )
Congratulations - you have completed 900 câu hỏi thi nails ( Phần 8 ) .
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Question 1 |
Nếu móng tip phủ lên mặt móng từ cạnh này đến cạnh kia là:
Rộng quá | |
Đúng cỡ | |
Dài quá | |
Hẹp quá |
Question 2 |
Sự chuyển động thân thể được điều khiển bởi:
Efferent nerve (thần kinh vận động) | |
Hệ thống ngoại biên | |
Máu | |
Hệ trung khu thần kinh |
Question 3 |
Sau khi gỡ bỏ móng giả keo còn sót lại được lấy đi bằng cách dùng:
Giũa giấy | |
Chất chùi dầu | |
Cây sủi bằng thép | |
Cục (khối) buffer mịn |
Question 4 |
Để bảo vệ tay và móng khi làm công việc nhà, người khách sẽ mang:
Dung dịch silicon | |
Bao tay cao su | |
Nước sơn bóng | |
Mặt nạ che bụi |
Question 5 |
Mất ngủ, chảy nước mắt và uể oải là các biến chứng của hóa chất do:
Tiếp xúc quá nhiều | |
Sự hít vào | |
Cháy, bỏng | |
Nhiễm độc |
Question 6 |
Chất vá móng là loại keo đặc, dùng để thoa lên:
Bao lụa | |
Bao vải dày (linen) | |
Bao giấy | |
Gắn đá quí cho móng |
Question 7 |
Khi điều kiện không thích hợp cho việc sinh sản, vi trùng sẽ trú núp, sau đó tạo lớp vỏ bọc gọi là:
Vỏ bọc | |
Bào tử | |
Gián phân | |
Flagella (chân giả, lông bơi) |
Question 8 |
Vi trùng bacilli và spirilla tự di chuyển giống như các vảy cấu tạo của sợi tóc được biết là:
Flagella (chân giả hoặc lông bơi) | |
Đẩy đi, trườn | |
Gián phân | |
Vi trùng hình tròn |
Question 9 |
Luôn luôn từ chối và bảo khách đi bác sĩ nếu da hoặc móng tay của khách bị:
Xướt da tay | |
Sưng lên | |
Bầm đen | |
Chai da |
Question 10 |
Hồ sơ làm cho khách thường được giữ:
Giấy hồng | |
Giấy xanh | |
Mẫu hồ sơ gồm ba bản | |
Từng mẫu nhỏ |
Question 11 |
Hành động gây nguy hiểm chung quanh các hóa chất làm móng tay là:
Đồn nhảm | |
Nhai kẹo | |
Nói chuyện lớn | |
Hút thuốc |
Question 12 |
Massage, làm rung nhịp đập và các tia đèn là những cách để kích thích:
Các đốt xương ngón tay | |
Bắp thịt | |
Vệ sinh | |
Đôi mắt |
Question 13 |
Trường hợp mà đốm trắng trên móng được gọi là:
Leukonychia (đốm trắng) | |
Atrophy (rụng, teo móng) | |
Đốm nâu đen | |
Móng gợn sóng |
Question 14 |
Giũa chà chân được dùng để lấy:
Bướu | |
Xướt da tay | |
Nấm | |
Da chai phát triển |
Question 15 |
Bắp thịt có thể đẩy dựng, nổi gai (nổi da gà) được gọi là:
Arrector pili (cơ dựng lông) | |
Lớp nhũ ở chân lông | |
Bắp thịt goosli | |
Vết lở |
Question 16 |
Hiểu biết thêm những công việc khác của salon như về tóc và chăm sóc da mặt để nói chuyện với khách, được gọi là gì ở salon:
Trình diễn | |
Khoe khoang | |
Mạng lưới làm việc | |
Thăng tiến nghề nghiệp |
Question 17 |
Sự miễn nhiễm tự nhiên có được bằng cách giữ cho thân thể:
Ấm | |
Khỏe | |
Giảm trọng lượng | |
Tăng trọng lượng |
Question 18 |
Bao bằng vải linen có màu trắng đục nên nó được phủ lên mặt móng với:
Lấp lánh | |
Giấy vá | |
Sơn móng | |
Nước sơn màu |
Question 19 |
Dụng cụ không sạch có thể là nguyên nhân gây bệnh móng tay:
Onychomycosis (mảng da trắng do nấm) | |
Mốc meo | |
Sưng đỏ và nhiễm trùng quanh móng | |
Nevus (cái bớt lúc sanh) |
Question 20 |
Tiến trình làm cứng móng bột được biết là:
Xúc tác | |
Polymerization (tiến trình bột cứng lại) | |
Làm cứng (sự lưu hóa) | |
Monomer (nước acrylic) |
Question 21 |
Lấy nước sơn bằng chất non- actone cho:
Xướt da tay | |
Móng giả | |
Móng chân | |
Nhiễu (vấy) lên quần áo |
Question 22 |
Khi bạn làm móng tay nước, móng mềm và dòn sẽ được giũa với:
Giũa giấy | |
Giũa kim loại | |
Buffer bọc da dê (đánh bóng) | |
Bàn chải móng |
Question 23 |
Đơn vị căn bản của tất cả sự sống (sinh chất) được gọi là:
Tế bào | |
Chất đạm | |
Nhân tế bào | |
Tế bào chất |
Question 24 |
Ngành y khoa đặc biệt chữa trị về da:
Bênh tim | |
Chuyên khoa da | |
Mỹ phẩm về da | |
Chữa trị về chân |
Question 25 |
Chất keo để làm bao móng được sử dụng để:
Cách bao lụa được nhanh | |
Giữ gìn móng kiểu | |
Làm mạnh móng thật | |
Che phủ nấm |
Question 26 |
Những quy định của luật lệ tiểu bang muốn môi trường ở tiệm phải được:
Vô trùng | |
Nhiễm trùng | |
Trang trí | |
Vệ sinh |
Question 27 |
Trong cách đắp bột, đầu móng được tạo với:
Viên bột đầu tiên | |
Viên bột thứ ba | |
Giũa móng | |
Viên bột thứ hai |
Question 28 |
Sự tham khảo với khách hàng là một cuộc đàm thoại giữa bạn với khách trước khi:
Bắt đầu công việc | |
Họ làm hẹn | |
Họ trả tiền | |
Họ mua lẻ sản phẩm |
Question 29 |
Bóng đèn đặt ở bàn làm móng tay có công suất (watt) là:
60 watts | |
100 watts | |
40 watts | |
150 watts |
Question 30 |
Thần kinh cung ứng nhịp đập ở bàn chân là:
Dorsal | |
Ngón tay | |
Thần kinh ở da chân và đùi | |
Thần kinh trụ |
Question 31 |
Chất giảm dị ứng được sử dụng làm cho khách:
Dược sĩ | |
Ung thư da | |
An toàn | |
Mụn bọc |
Question 32 |
Kiểu French manicure có thể tạo ra qua dạng:
Phương pháp bột một màu | |
Kiêng cữ đúng cách | |
Chà (buff) móng đúng cách | |
Phương pháp bột hai màu |
Question 33 |
Để có sự liên hệ tốt với đồng nghiệp, bạn phải:
Tôn trọng ý kiến của họ | |
Thái độ thân mật | |
Hỏi ý kiến họ | |
Chỉ ra những lỗi lầm |
Question 34 |
Tạo cho làm da sậm là do da tiếp xúc đến_____ của mặt trời
Tia cực tím | |
Mảng da chai | |
Vitamin D | |
Carotene (như vitamin A có trong cà rốt) |
Question 35 |
Tình trạng mà móng bị lỏng từ đệm móng là:
Paronychia (sưng đỏ) | |
Onychophagy (bệnh cắn móng) | |
Onychia (sưng có mủ) | |
Onycholysis (lỏng móng mà không rụng) |
Question 36 |
Đồ dụng cụ đẩy da cũng được biết là cây sủi kim loại hoặc:
Đồ cắt da | |
Que gỗ cam | |
Giũa giấy | |
Steel pushers |
Question 37 |
Cái giũa giấy, đó là ví dụ của một món đồ:
Khử trùng bằng dung dịch | |
Khử trùng bằng nhiệt | |
Có thể vứt bỏ | |
Sử dụng lại |
Question 38 |
Hiểu biết cấu trúc cơ thể, bạn sẽ tạo được hiệu quả hơn khi làm:
Phủ bằng thủy tinh sợi | |
Làm móng tay thông thường | |
Làm chân | |
Massage tay và cánh tay |
Question 39 |
Cách tốt nhất bạn bảo vệ chính bạn và khách chống lại nhiễm trùng là:
Hỏi khách có nhiễm trùng không? | |
Mang miếng che miệng | |
Khử trùng dụng cụ đúng cách | |
Khử trùng 3 lần một ngày |
Question 40 |
Sculptured nails được biết như là:
Móng acrylic (móng bột) | |
Chăm sóc tay | |
Bao móng | |
Móng quá dài |
Question 41 |
Danh từ y khoa của da chai (callus) là:
Tàn nhang | |
Lớp trong suốt của ngoại bì | |
Keratoma | |
Nốt ruồi |
Question 42 |
Nhúng vào nước làm cứng lại là:
Viên bột | |
Gắn đá lóng lánh | |
Gel không cần đèn | |
Bột còn sót lại |
Question 43 |
Thông thường khách nam giới muốn được cắt bớt lớp da chết ở quanh viền mặt móng và hầu hết tạo hình dạng móng cho khách nam giới là:
Hình chữ nhật | |
Oval (trái xoan) | |
Tròn | |
Vuông |
Question 44 |
Miếng vá là miếng fabric (lụa, thủy tinh sợi, vải dày) được cắt để:
Dạng của móng tay | |
Giống như hoa | |
Phủ lên chỗ móng tay nứt hay xướt (gãy) | |
Cỡ ½ inch vuông |
Question 45 |
Lịch trình hẹn cho việc bảo quản cho móng bột acrylic là cứ mỗi:
Tháng | |
2 hoặc 3 tuần | |
Ngày | |
6 tháng |
Question 46 |
Có bao nhiêu loại vi trùng có thể tìm thấy ở mọi nơi:
15.000 | |
5.000 | |
10.000 | |
1.500 |
Question 47 |
Đề phòng dơ bẩn dung dịch diệt trùng, đồ chứa chất diệt trùng phải được cất giữ:
Ấm | |
Trong ngăn tủ | |
Lạnh | |
Có nắp phủ lại |
Question 48 |
Nước acrylic là một dạng của:
Polymer (chất kết hợp) | |
Monomer | |
Chất xúc tác | |
Sự lưu hóa (cứng gel) |
Question 49 |
Vải bọc dày (linen) là:
Cứng nhất | |
Rất dễ chẻ hoặc xé | |
Vải dày, sợi đan chặt | |
Giữ cứng nhất |
Question 50 |
Điều đúng và sai khi bạn tiếp xúc trực tiếp với khách, chủ và bạn đồng nghiệp được gọi là:
Thành thật | |
Đạo đức nghề nghiệp | |
Phẩm cách | |
Buồn chán |
Once you are finished, click the button below. Any items you have not completed will be marked incorrect.
There are 50 questions to complete.
List |