Bộ đề luyện thi lấy bằng làm móng Phần 12 ( Manicurist Examination ) tại Mỹ. Với ngân hàng 900 câu hỏi trắc nghiệm bao trùm các kỹ năng cơ bản và nâng cao cần thiết cho một người thợ làm móng. Với 900 câu hỏi được chúng tôi chia ra làm 18 phần, Bài thi của mỗi phần sẽ bao gồm 50 câu hỏi xuất hiện ngẫu nhiên sẽ làm cho người thi không bị nhàm chán và kiến thức được ôn lại môt cách hiệu quả.
900 câu hỏi thi nails ( Phần 12 )
Congratulations - you have completed 900 câu hỏi thi nails ( Phần 12 ).
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Question 1 |
Chất làm mềm da thường chứa:
Potassium hydroxide | |
Lanolin (chất nhờn) | |
Silicone | |
Zinc oxide (oxide kẽm) |
Question 2 |
Việc ngăn ngừa bệnh cá nhận liên quan đến vấn đề nào?
Ăn mặc chỉnh tề | |
Tự gìn giữ | |
Vệ sinh cá nhân | |
Phát triển cá nhân |
Question 3 |
Điều nào dưới đây không có trong móng non?
Dây thần kinh | |
Bạch cầu | |
Máu | |
Sắc tố |
Question 4 |
Chất làm mềm da có thành phần chính là gì?
Potassium Hydroxide | |
Hydrogen peroxide (H202) | |
Chất kem dưỡng da | |
Nhựa resin |
Question 5 |
Thợ làm móng sẽ giũa móng tay phụ thuộc vào:
Ý muốn của thợ nails | |
Hình dạng của các đầu ngón tay | |
Hình dạng của cổ tay | |
Hình dạng của cánh tay |
Question 6 |
Để chọn hình dáng của móng tay khi làm móng thợ làm móng cần phải chọn sao cho phù hợp với:
Bàn tay | |
Da quanh móng | |
Loại da | |
Đầu ngón tay |
Question 7 |
Một số hóa chất aceton có tác dụng làm_____ vật liệu làm móng bột:
Mềm | |
Rắn, cứng | |
Mỏng | |
Dày |
Question 8 |
Chất nào không phải là chất sát trùng trong những chất sau đây?
Hydrogen peroxide 3% | |
Formalin 2% | |
Powder alum (bột cầm máu) | |
Boric acid 5% |
Question 9 |
Móng được mọc ra từ đâu?
Từ da tay phao | |
Từ móng non | |
Từ da nền móng | |
Từ da dưới đầu móng |
Question 10 |
Bằng cách nào chúng ta có thể tiêu diệt được vi khuẩn?
Dùng các hóa chất | |
Nhờ sự phân chia của tế bào | |
Dùng ký sinh trùng động vật | |
Dùng Protozoa (động vật nguyên sinh) |
Question 11 |
Khái niệm nhiễm trùng toàn bộ ám chỉ:
Nhiễm trùng một vùng nhỏ | |
Trong dòng máu | |
Chung quanh móng tay | |
Ở những chân tóc |
Question 12 |
Dùng chất sát trùng móng để:
Với đồ cắt da | |
Làm sạch da quanh móng | |
Để ngăn ngừa nấm và mốc | |
Với động tác xoay tròn |
Question 13 |
Khi thêm lớp giấy vá cho móng, bạn nên:
Đặt xuống dưới | |
Đặt lên trên da | |
Làm nếu cần thiết | |
Để khô |
Question 14 |
Trước khi vá móng giấy vá móng nên được chuẩn bị như thế nào?
Cắt cho đúng cỡ | |
Xé ra cho đúng cỡ | |
Tỉa bớt | |
Chuẩn bị trước |
Question 15 |
Bệnh nào dưới đây là biểu hiện của bệnh nhiễm trùng:
Móng tét | |
Bệnh cắn móng tay | |
Bệnh dư da (da chồm) | |
Bệnh nhiễm trùng quanh móng |
Question 16 |
Trong khi làm móng cho khách, nếu không may cắt vào da khách bạn nên xử lý bằng cách:
Bút chì cầm máu | |
Dung dịch sát trùng | |
Dùng chất diệt trùng formalin | |
Đưa khách đi bác sĩ |
Question 17 |
Các dụng cụ dùng trong việc kiểm soát và bảo vệ bao gồm:
Kính an toàn | |
Bảo vệ quần áo | |
Bao tay | |
Tất cả các điều trên |
Question 18 |
Hình dạng mặt trong của móng:
Lồi | |
Lõm | |
Tròn | |
Bằng |
Question 19 |
Giấy vá móng có tác dụng làm mịn đều mặt móng khi được nhét xuống dưới móng bằng dụng cụ nào?
Các ngón tay | |
Que gỗ | |
Cây xủi da | |
Cả hai câu a và b |
Question 20 |
Móng được tạo ra để bảo vệ:
Bảo vệ đầu các ngón tay | |
Bảo vê Medial phalanxes (các lóng giữa) | |
Bảo vệ proximal phalanxes (các lóng tay trong) | |
Bảo vệ xương bàn tay |
Question 21 |
Loại vi khuẩn amotile là:
Có khả năng di chuyển | |
Vô hại | |
Không có khả năng di chuyển | |
Có khả năng gây bệnh đặc biệt |
Question 22 |
Các hình dạng cơ bản của móng:
Vuông, bầu dục | |
Tròn, nhọn | |
Tất cả những dạng trên | |
Không có dạng nào kể trên |
Question 23 |
Sự lây truyền bênh từ người này sang người khác được gọi là:
Sự thẩm thấu | |
Bệnh truyền nhiễm (trực tiếp hoặc gián tiếp) | |
Nhiễm trùng máu | |
Sự mẫn cảm |
Question 24 |
Các vật dụng như giũa kim loại, đồ cắt da, hoặ cây xủi thép bị rơi xuống sàn nhà thì chúng chỉ có thể được dùng lại khi:
Dùng cùng một người khách | |
Lau bằng alcohol 70% | |
Xả bằng nước nóng | |
Khử trùng bằng chất diệt trùng |
Question 25 |
Phải chuẩn bị kĩ móng tay trước khi làm móng bột nếu không móng bột sẽ:
Tróc | |
Nứt | |
Lột ra | |
Hòa tan |
Question 26 |
Chất cấu tạo nên móng tay là:
Keratin (chất sừng) | |
Corium (nội bì) | |
Carbon (than) | |
Protein (chất đạm) |
Question 27 |
Các lằn ngang không đều ở mặt móng là do tổn thương nhẹ ở móng hoặc do:
Giũa không đúng cách | |
Đôi mắt yếu | |
Mặt móng dày | |
Bệnh nội thương |
Question 28 |
Khi vi khuẩn gây bệnh nhanh chóng cơ thể người đã bị;
Miễn nhiễm | |
Nhiễm khuẩn trầm trọng | |
Kháng độc | |
Sát trùng |
Question 29 |
Móng nào là tốt nhất với khách hàng dùng computer hoặc làm việc lắp ráp dây chuyền?
Vuông | |
Móng nhọn | |
Móng bầu thon nhọn | |
Móng tròn |
Question 30 |
Trong tiệm thẩm mỹ nhân viên không được mang vật dụng đồ nghề:
Khay | |
Cầm bằng tay | |
Nhét trong túi áo choàng | |
Khăn sạch |
Question 31 |
Không được dùng phèn cục hoặc viết chì cầm máu để:
Tiệt trùng da | |
Tẩy phần dưới móng | |
Cầm máu | |
Tẩy mùi hôi |
Question 32 |
Máu đỏ và bạch cầu nuôi dưỡng móng tay tại:
Tế bào móng | |
Móng non | |
Thân móng | |
Thành móng |
Question 33 |
Phương pháp giặt khăn nào dưới đây được chấp nhận?
Giặt khăn ở 160 độ F giặt trong 5 phút | |
Giặt khăn ở 140 độ F giặt trong 15 phút | |
Cả hai câu a và b | |
Không có các điều trên |
Question 34 |
Những bộ phận cần tránh làm tổn thương khi làm fill cho khách :
Da quanh móng | |
Nền móng | |
Thành móng | |
Tất cả các điều trên |
Question 35 |
Điều tốt nhất cần làm trươc khi tạo móng bột cho khách là
Cắt da dư | |
Móng tay nước | |
Làm móng tay dầu | |
Không làm manicure |
Question 36 |
Vi trùng di chuyển bằng các cấu trúc nhỏ như sợi tóc được gọi là:
Vi trùng bệnh than (có mủ, lớn) | |
Chân giả (lông bơi) | |
Cả hai câu a và b | |
Không phải các câu kể trên |
Question 37 |
Thợ làm móng được phép làm:
Tháo kẹp tóc cho khách | |
Gội đầu cho khách | |
Chỉ chăm sóc móng | |
Giúp uốn tóc |
Question 38 |
Cách thức mà nước và bột dùng đắp móng giả nên được sử dụng:
2 cc | |
1 cc | |
Còn ẩm ướt | |
Theo hướng dẫn của nơi chế tạo |
Question 39 |
Việc cơ thể người chống cự lại được bệnh tật được gọi là:
Sự nhiễm trùng máu | |
Sự kháng bệnh | |
Sự lây lan | |
Sự nhiễm bẩn |
Question 40 |
Hình thức nào không phải là sự vệ sinh?
Cá nhân | |
Công cộng | |
Tổng quát | |
Hệ thống cơ thể |
Question 41 |
Bạn xử lý thế nào nếu khách hàng bị bệnh onychophagy?
Khuyên khách đi bác sĩ | |
Giũa móng thật ngắn | |
Làm móng tay dầu giúp mọc nhanh | |
Đánh bóng móng thật mịn |
Question 42 |
Thuật ngữ chuyên môn nào dùng cho móng tay?
Pollex (ngón cái) | |
Onyx (móng) | |
Ngón trỏ | |
Cortex (lớp chứa chất màu của tóc) |
Question 43 |
Mỗi cơ sở thẩm mỹ viện cần:
Luôn luôn khép kín cửa | |
Được thoáng khí tốt | |
Có nền trải thảm | |
Không phải những điều trên |
Question 44 |
Nguyên nhân làm cho móng non trở lên nhiễm trùng và sưng:
Dùng nhiều hóa chất mạnh | |
Thường bệnh tật | |
Khử trùng dụng cụ không đúng cách | |
Tất cả những điều trên |
Question 45 |
Bó cơ ở trước cánh tay giúp duỗi khuỷu tay và nhấc cánh tay trước là:
Triceps (ba đầu) | |
Biceps | |
Deltoid (thịt tam giác phủ bả vai) | |
Flexors (cơ duỗi) |
Question 46 |
Nơi mà vi khuẩn có thể sinh sản tốt nhất:
Trực tiếp ánh dưới sáng mặt trời | |
Trong tủ đóng kín | |
Ở nhiệt độ đóng băng. | |
Những chỗ ấm, tối, ẩm và dơ bẩn |
Question 47 |
Ở phần mốc của móng có:
Cứng | |
Tế bào sống của móng | |
Xù xì (nhám) | |
Thân móng |
Question 48 |
Da có hiện tượng tái xanh, bạc nhược là dấu hiệu của:
Sức khỏe kém | |
Nghỉ ngơi đầy đủ | |
Sự kiêng ăn đúng cách | |
Bệnh được điều trị |
Question 49 |
Khi thao tác với giấy vá móng nước nên được làm một cách nhẹ nhàng với:
Keo vá móng | |
Cồn | |
Chất chùi nước sơn | |
Chất tẩy móng (6% H2O2) |
Question 50 |
Hình dạng mặt ngoài của móng:
Lồi | |
Lõm | |
Tròn | |
Bằng |
Once you are finished, click the button below. Any items you have not completed will be marked incorrect.
There are 50 questions to complete.
List |