Bài kiểm tra I
Congratulations - you have completed Bài kiểm tra I.
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Question 1 |
Trong các quy trình móng gel, toàn bộ bề mặt móng được chả mạnh để làm nhẵn dáng vẻ cuối cùng trước khi:
Bắt đầu dịch vụ | |
Các móng được làm vệ sinh | |
Bạn sơn nước sơn phủ ngoài | |
Bạn sơn nước sơn lót |
Question 2 |
Cách tốt nhất để tự bảo vệ mình và bảo vệ khách hàng của bạn chống lại sự nhiễm trùng là luôn:
Hỏi họ có bị nhiễm trùng không | |
Đeo mặt nạ | |
Làm vệ sinh các dụng cụ đúng cách | |
Ngồi cách xa một cánh tay |
Question 3 |
Đèn trên bàn làm móng nên có bóng với công suất là:
60 wat | |
100 wat | |
40 wat | |
150 wat |
Question 4 |
Nhiệt từ sáp paraffin ấm:
Làm khép các lỗ chân lông | |
Giúp cho nước sơn tồn tại lâu hơn | |
Làm ẩm da | |
Giúp xử lý các móng gel được gắn |
Question 5 |
Ngăn ngừa các tai nạn hóa chất bằng cách không bao giờ sử dụng một sản phẩm nếu vật chứa không:
Được gắn xi | |
Được vệ sinh | |
Đầy | |
Có nhãn |
Question 6 |
Ý thức về đúng và sai khi tiếp xúc với khách hàng, người chủ và các đồng sự được gọi là:
Sự trung thực | |
Đạo đức nghề nghiệp | |
Các giá trị luân lý | |
Tính khí thất thường |
Question 7 |
Các sản phẩm ít có khả năng gây dị ứng được sử dụng cho … của khách hàng:
Dược sĩ | |
Ung thư da | |
Sự an toàn | |
Mụn trứng cá |
Question 8 |
Tên khác của mụn cóc là:
Vết lồi | |
Sưng | |
Núm thịt (papilloma) | |
Nang |
Question 9 |
Khuẩn que và khuẩn xoắn tự chuyển động với những hình dạng lông được biết như:
Trùng roi | |
Các tác nhân đẩy | |
Sự phân bào có tơ | |
Khuẩn cầu |
Question 10 |
Màu sắc và lớp sáng bóng được thêm vào móng thông qua việc thực hiện:
Sơn màu móng | |
Lớp bọc lụa | |
Đánh bóng phần viền xung quanh | |
Dung dịch vá |
Question 11 |
Các chất vá dạng lỏng là các chất dán (keo dán) mạnh dùng để gắn:
Móng bọc lụa | |
Móng bọc giấy | |
Móng bọc vải lanh | |
Các viên đá dùng cho móng |
Question 12 |
Khả năng miẽn dịch tự nhiên có được bằng cách giữ cho cơ thể:
Ấm | |
Khỏe mạnh | |
Thiếu cân | |
Thừa cân |
Question 13 |
Tầng biểu bì có các tế bào trông giống các hạt nhỏ:
Lớp sừng (stratum corneum) | |
Lớp màng nhấy (stratum mucosum) | |
Lớp sáng (stratum lucidum) | |
Lớp hạt (stratum granulosum) |
Question 14 |
Cất giữ hóa chất nên để trong khu vực mát và tránh khỏi:
Bất kì một thiết bị/lò sưởi | |
Các màu tóc | |
Các dung dịch uốn tóc ngọn lửa chong (nhỏ cháy liên tục) | |
Các thùng rác |
Question 15 |
Giũa móng chân được sử dụng để gỡ bỏ:
Các mụn cơm | |
Các vết xước mang rô | |
Các cục chai | |
Nấm |
Question 16 |
Các lớp bọc vải không phải là sự lựa chọn dịch vụ tốt đối với một khách hàng mà có đôi bàn tay thường xuyên:
Mang găng tay | |
Hay phải cầm nắm | |
Thường xuyên chụp hình | |
Làm việc thường xuyên tiếp xúc với nước |
Question 17 |
Phần lớn các khách hàng được thư giãn nhờ vào:
Mát-xa vuốt ve (effleurage) | |
Việc sơn trong | |
Ấn ngón tay cái (thumb compresion) | |
Các đường cắt kéo xương bàn chân |
Question 18 |
Hồ sơ dịch vụ khách hàng thường được giữ trên/thành:
Giấy màu hồng | |
Giấy màu xanh | |
Ba bản | |
Thẻ thư mục |
Question 19 |
Tính mờ đục của các móng bọc đòi hỏi chúng được phủ lên bởi:
Hạt lóng lánh | |
Giấy vá | |
Nước sơn trong | |
Nước sơn màu |
Question 20 |
Một chất lỏng diệt hay làm chậm lại sự phát triển của vi khuẩn là:
Xà bông | |
Dung dịch | |
Chất diệt khuẩn | |
Tác nhân |
Question 21 |
Một dịch vụ chăm sóc bàn và móng tay càn dùng dầu nóng phục hồi sẽ mang đến lợi ích cho khách hàng với:
Phần da quanh móng khô | |
Các móng gel | |
Các móng bao giấy | |
Viêm khớp |
Question 22 |
Một ví dụ về quyền lợi của nhân viên có thể là bất kì mục nào sau đây ngoại trừ:
Bảo hiểm y tế | |
Bảo hiểm nhân thọ | |
Chỗ đậu xe được thanh toán | |
Lương tuần hay công nhật tối thiểu |
Question 23 |
Với hiểu biết về cấu trúc cơ thế, bạn sẽ thành thạo hơn khi thực hiện:
Các móng bọc | |
Chăm sóc bàn và móng tay cơ bản | |
Chăm sóc bàn và móng chân | |
Mát-xa bàn và móng tay |
Question 24 |
Dịch vụ kế toán thường được dùng để giúp các thẩm mỹ viện duy trì:
Sinh lời | |
Sổ sách tài chính chính xác | |
Trả các khoản vay | |
Thất thu thuế lớn |
Question 25 |
Các chuyển động của cơ thể được điều khiển bởi:
Các dây thần kinh ly tâm | |
Hệ thần kinh ngoại biên | |
Máu | |
Hệ thần kinh trung ương |
Question 26 |
Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo nên bởi đơn vị cơ bản này, gọi là:
Tế bào | |
Protein | |
Protein | |
Thuốc kiẻm soát nhịp đập của tim (beta blocker) |
Question 27 |
Hình dạng móng phổ biến nhất của nam giới là:
Vuông | |
Bầu dục | |
Tròn | |
Nhọn |
Question 28 |
Các vấn đề cá nhân của bạn nên được:
Chia sẻ với các đồng sự | |
Chia sẻ với các khách hàng | |
Để lại ở nhà | |
Nói với người chủ |
Question 29 |
Mức khử nhiễm thấp nhất là:
Sự vô (tiệt) trùng | |
Sự vệ sinh | |
Sự tẩy uế | |
Sự rửa |
Question 30 |
Móng bột (sculptured) còn được biết đến như là:
Móng acrylic | |
Móng được chăm sóc | |
Móng bọc | |
Cực dài |
Question 31 |
Các cơ quan quản lỹ tiểu bang trông đợi một môi trường thẩm mỹ viện được/bị:
Vô trùng | |
Nhiễm trùng | |
Trang hoàng | |
Vệ sinh |
Question 32 |
Tình trạng phổ biến mà trong đó phần da quanh móng chẻ được biết đến như là:
Xước mang rô | |
Da mọc lốp (phát triển quá mức) | |
Nứt móng | |
Vết chai |
Question 33 |
Trong móng acrylic, quá trình trao đổi nhiệt cho tới khi hạt polymer cuối cùng nhận được nhiệt lượng được biết như là:
Phản ứng lạnh | |
Khô hóa (dehydration) | |
Polyme hóa | |
Chất xúc tác |
Question 34 |
Tắm nắng (tanning) được thực hiện bằng cách phơi da ra … mặt trời.
Các tia cực tím | |
Bệnh vảy nến (keratoma) | |
Vitamin D | |
Chất carotin |
Question 35 |
Một khách hàng có thể muốn các ngón tay của họ hợp với quần áo vào:
Dịp đặc biệt | |
Vài ngày | |
Vài tuần | |
Năm trọn vẹn |
Question 36 |
Luôn đeo găng tay và kính bảo hộ khi làm việc với:
Lớp lót | |
Móng gel | |
Súng sơn phun | |
Móng acrylic |
Question 37 |
Tư vấn khách hàng là cuộc nói chuyện mà bạn thực hiện với khách hàng trước khi:
Bắt đầu dịch vụ | |
Họ hẹn gặp | |
Họ trả tiền | |
Họ mua các sản phẩm bán lẻ |
Question 38 |
Thuật ngữ kỹ thuật của chai sần (callus) là:
Tàn nhang | |
Lớp sáng (stratum lucidum) | |
Sự kết chai (tylosis) | |
Sự chửa trứng (mole) |
Question 39 |
Sự phóng xạ tia cực tím có hại cho:
Xương | |
Nước sơn móng tay | |
Mắt | |
Móng tip |
Question 40 |
Một móng tay acrylic dài có thể là sự lựa chọn cho một phụ nữ mà cô ta là:
Người chơi đàn guitar | |
Người chơi piano | |
Người làm vườn | |
Người bán hàng mỹ phẩm |
Question 41 |
Mất ngủ, mắt đãm lệ và lờ đờ là các triệu chứng của … hóa chất.
Bội nhiễm | |
Hít phải | |
Bỏng | |
Trúng độc |
Question 42 |
Một miếng vá là một miếng vải được cắt theo kích thước:
Của hình dạng móng | |
¼ inch x ¼ inch | |
Hoàn toàn phủ vết nứt hay vỡ | |
½ inch x ½ inch |
Question 43 |
Mắt có thể bị tổn hại bởi … không được che chắn đúng cách
Đèn tia cực tím | |
Bát rửa ngón | |
Sơn nước | |
Tủ hấp |
Question 44 |
Lớp ngoài của da được gọi là:
Tầng trung bì | |
Tầng thượng bì | |
Lớp mô mỡ | |
Lớp sáng (stratum corneum) |
Question 45 |
Các móng mềm hay yếu ớt nên được giũa bằng:
Thanh giũa giấy | |
Giũa móng bằng kim loại | |
Miếng đánh bóng da thuộc | |
Bàn chải móng |
Question 46 |
Cảm giác hơi dinh dính của bề mặt móng acrylic không mùi chỉ ra rằng các móng:
Cũ | |
Tách ra khỏi chân móng trên | |
Khu | |
Cần được đắp bột |
Question 47 |
Tình trạng mà trong đó các đốm trắng xuất hiện trên các móng được gọi là:
Bệnh đốm trắng trên móng (leukonychia) | |
Sự tiêu biến (atrophy) | |
Nốt ruồi | |
Nốt ruồi |
Question 48 |
Miếng da tầng thượng bì dầy, tròn trên cùng nhận được do áp lực hoặc sự cọ xát lên đôi bàn tay hoặc bàn chân được gọi là:
Khuẩn cầu | |
Bệnh phong lở (chàm) | |
Sự kết chai (tylosis) | |
Đốm tàn nhang |
Question 49 |
Để bảo vệ bàn và móng tay khi làm việc nhà, khách hàng nên mang/bôi:
Kem silicone | |
Bao tay cao su | |
Nước sơn trong | |
Mặt nạ chống bụi |
Question 50 |
Thật là nguy hiểm khi đánh giá một hóa chất có an toàn hay không bởi … của nó.
Nhãn | |
Mùi | |
Các thành phần | |
Tờ dữ liệu an toàn vật liệu MSDS |
Question 51 |
Chất xúc tác là thành phần tại cho quá trình:
Bùng nổ | |
Chậm đi | |
Nhanh chóng hơn | |
Giữ nguyên tại chỗ |
Question 52 |
Phần da quanh móng khô có thể gây ra:
Cắn móng tay | |
Các vấn đề cho đánh bóng | |
Xước mang rô | |
Các móng bọc bị bong |
Question 53 |
Móng bọc chất lỏng được dùng để:
Đẩy nhanh quy tình bọc lụa | |
Giữ gìn nghẹ thuật móng | |
Tăng cường độ cứng cho móng tự nhiên | |
Phủ lên nấm |
Question 54 |
Vi khuẩn có thể tìm thấy được hầu như ở mọi nơi, người ta biết đến ….loại:
15000 | |
5000 | |
10000 | |
1500 |
Question 55 |
Các móng mỏng, trắng và cong lên tại đầu móng được gọi là:
Có rãnh (gợn) | |
Bình thường | |
Vỏ trứng | |
Khô |
Question 56 |
Bã nhờn được tiết ra bởi:
Các con hải cẩu | |
Các tuyến nhờn | |
Động mạch | |
Da bị nhiễm |
Question 57 |
Tình trạng mà móng bị lỏng ra khỏi thân móng là:
Viêm phần cơ quanh móng (paronychia) | |
Hoại tử | |
Sự viêm móng | |
Sự bong móng (onycholysis) |
Question 58 |
Để gỡ bỏ móng acrylic chúng nên được ngâm trong:
Các chất tẩy sơn không chứa axeton | |
Thuốc rửa bàn chải (cọ) | |
Nước | |
Chất tẩy sơn chứa axeton |
Question 59 |
Để làm tăng độ sáng bóng của móng, dùng một miếng da thuộc với bột đá bọt hay:
Nước | |
Dầu bôi phần da quanh móng | |
Sơn khô | |
Chất tẩy bỏ phần da quanh móng |
Question 60 |
Các cây đẩy da cũng được biết như:
Kềm cắt | |
Các dầu | |
Thanh giũa giấy | |
Cây đẩy bằng thép |
Question 61 |
Chuyên ngành y khoa nào tập trung các vẫn đề về da:
Khoa tim | |
Khoa da | |
Khoa mỹ học | |
Khoa chữa bệnh về tim |
Question 62 |
Để tạo cảm giác được chào đón đối với khách hàng, những khách hàng mới nên được:
Chào bằng tên | |
Giới thiệu một vòng thẩm mỹ viện | |
Hộ tống đến trạm xe | |
Tất cả những việc trên |
Question 63 |
Để vẽ với một súng phun sơn bạn cần dùng:
Que gỗ cam | |
Công cụ thiết kế | |
Miếng bọt biển | |
Bút móng |
Question 64 |
Khách hàng muốn có chiều dài nhưng không nặng, bạn nên chọn:
Móng bọc giấy | |
Móng gel | |
Móng bóng vải lanh | |
Móng bọc lụa |
Question 65 |
Luôn từ chối thực hiện dịch vụ và giới thiệu khách hàng đến bác sĩ nếu như họ có vết … ở da hoặc ở móng:
Xước mang rô | |
Viêm | |
Bầm tím | |
Chai |
Question 66 |
Để ngăn ngừa nhiễm chất tẩy uế, các vật chứa chất tẩy uế nên được giữ trong:
Ấm | |
Có nắp đậy | |
Lạnh | |
Trong tủ |
Question 67 |
7 năm là khoảng thời gian bạn nên cất giữ các hồ sơ công việc mà chúng đã được sử dụng để:
Trả hết các khoản vay | |
Hoàn thành các tờ khai thuế | |
Trả lương các nhân viên | |
Đặt hàng các vật tư |
Question 68 |
Phần lớn các dịch vụ chăm sóc bàn và móng chân được thực hiện bắt đầu với:
Chân phải, ngón út | |
Chân phải, ngón giữa | |
Chân trái, ngón út | |
Chân trái, ngón cái |
Question 69 |
Sơn móng kiểu Pháp có thể được thực hiện thông qua:
Phương pháp acrylic một màu | |
Chế độ dinh dưỡng thích hợp | |
Kỹ thuật đánh thích hợp | |
Phương pháp acrylic hai màu |
Question 70 |
Khách hàng bị nhiễm nấm da chân có thể không được nhận:
Chăm sóc bàn và móng chân | |
Mát xa chân | |
Nước sơn màu | |
Dép dùng trong chăm sóc bàn và móng chân |
Question 71 |
Cách thức hợp lý để trộn các nước sơn là:
Trộn nó với nước sơn phủ ngoài | |
Lắc mạnh | |
Đậy nắp chai trên mặt bàn | |
Lăn chai nước sơn giữa hai lòng (gan) bàn tay |
Question 72 |
Nếu móng hay da mà trên đó dịch cụ được thực hiện bị bỏng, rách, phồng hay nhiễm trùng, khách hàng phải:
Được làm vệ sinh với cồn | |
Giới thiệu đến bác sĩ | |
Cần được chăm sóc bàn và móng tay | |
Cọ rửa với xà bông |
Question 73 |
Để có quan hệ làm việc tốt với các đồng sự bạn nên:
Tôn trọng ý kiến của họ | |
Sử dụng chất khử mùi | |
Mời họ ăn trưa | |
Chỉ ra các sai lầm |
Question 74 |
Formalin chứa formandehyde gây ra các tình trạng sau ngoại trừ:
Đau cơ | |
Kích thích phổi | |
Tấy đỏ | |
Kích thích da |
Question 75 |
Các tháng kinh doanh cao điểm và những tháng chậm có thể xác định được bằng cách đánh giá … của bạn.
Các ghi chép hàng tháng | |
Khoản thuế giữ lại | |
Danh mục khách hàng | |
Bản liệt kê tồn kho vật tư |
Question 76 |
Khi gắn acrylic lên trên các đầu móng không cần dùng:
Bột acrylic | |
Bàn chải lông chồn | |
Acrylic dạng lỏng | |
Mẫu móng |
Question 77 |
Các cơ có thể gây ra nổi da gà gọi là:
Cơ dựng lông | |
Gai bì | |
Cơ ngỗng | |
Tổn thương |
Question 78 |
Một chất lót được quét lên móng thật để cho sản phẩm acrylic:
Khô thích hợp | |
Dễ sơn | |
Dính | |
Ngăn ngừa nấm |
Question 79 |
Lịch bảo dưỡng được khuyến cáo đối với tất cả các móng acrylic là mỗi:
Tháng | |
Hai đên ba tuần | |
Ngày | |
Sáu tháng |
Question 80 |
Trong việc gắn móng acrylic, đầu móng được tạo bởi:
Viên acrylic thứ nhất | |
Viên acrylic thứ ba | |
Thanh giũa móng | |
Viên acrylic thứ hai |
Question 81 |
Nếu một tác nhân hóa học dính vào quần áo bạn ngay lập tức:
Gột với nước | |
Thấm bằng khăn | |
Sử dụng một chất tẩy đốm | |
Bỏ quần áo đó đi |
Question 82 |
Ngành công nghiệp chăm sóc móng là ngành công nghiệp mang lại mỗi năm:
3 tỉ đô la | |
5 triệu đô la | |
6 tỉ đô la | |
10 triệu đô la |
Question 83 |
Chi phí được định nghĩa như là tiền mà bạn:
Kiếm được | |
Để dành | |
Chi tiêu | |
Tặng |
Question 84 |
“Da thiệt” là loại da nằm sâu phía dưới mà nó được gọi là:
Phần da quanh móng | |
Lớp mô mạch liên kết | |
Biểu bì | |
Xương đòn |
Question 85 |
Hoạt động nào là nguy hiểm quanh các hóa chất móng:
Nói chuyện tầm phào | |
Nhai kẹo cao su | |
Nói chuyện lớn | |
Hút thuốc lá |
Question 86 |
Chất tẩy không chứa axeton được dùng trong tẩy nước sơn từ:
Vết xước mang rô | |
Các móng tip nhân tạo | |
Các móng chân | |
Các vết đánh đổ lên quần áo |
Question 87 |
Thanh giũa giấy là một ví dụ của dụng cụ:
Có thể làm vệ sinh ướt | |
Làm vệ sinh bằng nhiệt | |
Dùng một lần | |
Được mua sắm cho từng cá nhân |
Question 88 |
Nếu móng tip phủ từ cạnh bên này sang cạnh bên kia của thân móng trên thì nó:
Quá rộng | |
Vừa | |
Quá dài | |
Quá hẹp |
Question 89 |
Các lớp bọc vải lanh:
Dày hơn bọc lụa | |
Không tồn tại lâu | |
Được xem như bọc mỏng | |
Được dệt thưa |
Question 90 |
Các dụng cụ không được làm vệ sinh có thể gây ra các rối loạn móng:
Móng dạng gạc do nấm (onychomycosis) | |
Mốc | |
Viêm móng (onychia) và viêm phần cơ quanh móng (paronychia) | |
Nốt ruồi (nevus) |
Question 91 |
Các móng thật có thể được làm cho dài hơn bằng cách thêm vào:
Các móng tip nhân tạo | |
Các móng bọc lụa | |
Các móng bọc giấy | |
Các viên đá dùng cho móng |
Question 92 |
Hiểu biết về các dịch vụ được cung cấp tại một thẩm mỹ viện, chẳng hạn như chăm sóc da và tóc, sau đó nói cho khách hàng của bạn về các dịch vụ đó, được gọi là … thẩm mỹ viện.
Thực hiện công việc của | |
Phô trương về | |
Làm việc theo mạng lưới (networking) | |
Khuyến mãi về |
Question 93 |
Dây thần kinh truyền các xung đến phần phía trên bàn chân là:
(thuộc) lưng | |
(thuộc) ngón | |
(thuộc) tĩnh mạch nổi | |
(thuộc) xương trụ |
Question 94 |
Để tạo ánh cho một thiết kế nghệ thuật móng, hãy sử dụng:
Đá quý | |
Nước sơn ánh kim | |
Xêquin | |
Miếng đánh mịn |
Question 95 |
Acrylic dạng lỏng là một loại:
Polymer | |
Monomer | |
Chất xúc tác | |
Chữa trị |
Question 96 |
Khi các điều kiện không thuận lợi cho sinh sản, các vi khuẩn sẽ đi ngủ sau khi tạo ra một lớp bao bọc bền chắc là:
Vỏ | |
Sự gián phân | |
Bào tử | |
Lông roi |
Question 97 |
Trong, trắng và hồng là các màu của:
Bột acrylic | |
Bàn chải lông chồn | |
Miếng tách ngón chân | |
Khăn lau giấy |
Question 98 |
Keo dán nên được cất giữ trong nhiệt độ phòng khoảng:
60-85 độ C | |
70-90 độ C | |
60-85 độ F | |
70-90 độ F |
Question 99 |
Một kỹ thuật viên là một người bán hàng giỏi và người chuyên nghiệp lành nghề cũng sẽ là:
Một nghệ sĩ | |
Một người tiếp tân tốt | |
Một nhà quản lý tốt | |
Người thành công |
Question 100 |
Mát-xa, các xung lực của dây thần kinh và các tia ánh sáng là một số cách kích thích:
Các đốt ngón | |
Cơ | |
Vệ sinh | |
Mắt |
Once you are finished, click the button below. Any items you have not completed will be marked incorrect.
There are 100 questions to complete.
List |