Bộ đề luyện thi lấy bằng làm móng Phần 2 ( Manicurist Examination ) tại Mỹ. Với ngân hàng 900 câu hỏi trắc nghiệm bao trùm các kỹ năng cơ bản và nâng cao cần thiết cho một người thợ làm móng. Với 900 câu hỏi được chúng tôi chia ra làm 18 phần, Bài thi của mỗi phần sẽ bao gồm 50 câu hỏi xuất hiện ngẫu nhiên sẽ làm cho người thi không bị nhàm chán và kiến thức được ôn lại môt cách hiệu quả.
900 câu hỏi thi nails ( Phần 2 )
Congratulations - you have completed 900 câu hỏi thi nails ( Phần 2 ).
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Question 1 |
Để lấy bằng mới khi bằng cũ đã hết hạn 6 tháng thì thợ làm móng phải:
Thi lại phần thi viết | |
Thi lại cả 2 phần thi viết và thực hành | |
Trả thêm tiền phạt và tiền đổi bằng mới | |
Chi trả tiền đổi bằng mới |
Question 2 |
Nguyên nhân của móng nứt có thể do:
Ngâm quá lâu | |
Dùng chất làm trắng móng | |
Đánh bóng không đúng cách | |
Giũa không đúng cách |
Question 3 |
Bóng đèn cực tím (U.V) phục vụ cho việc làm cứng móng gel nên làm sạch thường xuyên và thay bóng:
Mỗi 6 tháng | |
Mỗi 3 tháng | |
Mỗi năm | |
Mỗi tháng |
Question 4 |
Trong dịch vụ làm móng tay chất liệu nào bị cấm sử dụng:
Dung dịch sát trùng | |
Dung dịch diệt khuẩn | |
Phèn bột (thuốc cầm máu) | |
Phèn cục |
Question 5 |
Dùng chất sát trùng để:
Diệt trùng dụng cụ làm móng | |
Làm chậm sự phát triển vi trùng | |
Diệt khuẩn | |
Làm nở lỗ chân lông |
Question 6 |
Thợ làm móng làm gì để ngăn ngừa lớp sơn tróc ở đầu móng?
Gạt đường viền mỏng nước sơn ở đầu móng | |
Chừa không sơn đầu móng | |
Không sơn hình bán nguyệt | |
Chỉ dùng một lớp nước sơn |
Question 7 |
Da thành móng xếp chồng lên cạnh của:
Da bọc rễ móng | |
Móng non | |
Nền móng | |
Thân móng |
Question 8 |
Móng tay khỏe mạnh biểu lộ gì ở bên ngoài?
Màu tím nhạt | |
Màu hồng lợt | |
Màu vàng | |
Màu xanh biển |
Question 9 |
Với bằng hành nghề làm móng thợ, thợ làm móng có thể phục vụ tất cả các dịch vụ, ngoại trừ:
Săn sóc chân | |
Tẩy lông cánh tay bằng sáp ong | |
Làm móng tay ở tiệm | |
Làm móng tay trong tiệm cắt tóc |
Question 10 |
Cách gọi khác cho da tay:
Hyponychium (da dưới, đầu móng) | |
Scarf skin (da bọc) | |
Lunula (hình bán nguyệt) | |
Mantle (màng bọc) |
Question 11 |
Có thể chấp nhận dùng ngón tay để lấy mỹ phẩm trong lọ đi với điều kiện:
Những chất trong lọ không nhiễm bẩn | |
Trong lọ chứa chất sền sệt | |
Nếu ngón tay được bọc bông gòn sạch | |
Câu b và c |
Question 12 |
Cơ giạng (abductor) cần thiết cho:
Sự liên kết của cổ tay | |
Thẳng cổ tay | |
Xòe các ngón tay | |
Gập cùi chỏ (khuỷu tay) |
Question 13 |
Với dụng cụ chưa dùng đến khi làm móng nên đặt ở đâu?
Đặt trong ngăn kéo sạch | |
Đặt trong SMA (nơi giữ vệ sinh) | |
Đặt trên mặt bàn làm móng | |
Đặt trong hộp đồ dơ có dán nhãn |
Question 14 |
Các dụng cụ như đồ cắt da, cây đẩy da và que gỗ nên được để đâu trước khi làm móng cho khách?
Để sẵn sàng cho thợ | |
Trong ngăn kéo | |
Đặt nằm trên bàn làm móng | |
Để trong SMA (vùng vệ sinh) |
Question 15 |
Đốt ngón tay nằm ở đâu?
Nasal cavity (hốc mũi) | |
Hốc miệng | |
Cổ tay | |
Ngón tay |
Question 16 |
Cách sử dụng cây sủi kim loại nào dưới đâu là sai cách?
Dùng mũi nhọn để xủi da | |
Mặt bằng đẩy theo đường cong của da | |
Cây xủi đẩy từ cạnh đến gốc móng | |
Đẩy cây xủi với sức ép nhẹ |
Question 17 |
Khi làm móng tip và bột, cây buffer có tác dụng như thế nào?
Đánh bóng móng | |
Chà móng | |
Lấy da dư trên nền móng | |
Chà mịn cạnh móng |
Question 18 |
Bạn chỉ được phép làm gì với khách hàng có móng bị nấm mốc?
Thêm ít bột vào chỗ móng mới mọc (fill in) | |
Thoa thuốc chữa trị | |
Gỡ bỏ móng giả | |
Móng tay nước |
Question 19 |
Quy cách của tất cả các chai lọ sử dụng trong salon là:
Làm bằng thủy tinh trong suốt | |
Dán nhãn khi chúng chứa chất độc | |
Dán nhãn theo công dụng của chúng | |
Dán nhãn đúng, không kể chứa chất gì |
Question 20 |
Khi sử dụng kèm cắt da chết và đồ cắt da đúng cách sẽ:
Không cắt quá nhiều da | |
Làm phao tay không bị xơ | |
Làm da không bị rách | |
Tất cả các điều trên |
Question 21 |
Thợ làm móng dùng gì để lấy đi vết bẩn trên móng tay?
Chất chùi nước sơn | |
Dầu thoa da | |
Chất thoa trắng móng | |
Chất tẩy với 6% peroxide |
Question 22 |
Trên móng tay phần nào không phải là phần chính?
Thân móng | |
Gốc móng | |
Mantle (màng bọc móng) | |
Đầu móng |
Question 23 |
Khi làm mịn móng gợn sóng và thêm bóng cho móng, bạn nên dùng:
Dùng bàn chải móng | |
Dùng Buffer bọc da dê | |
Dùng cục buffer | |
Dùng dũa đen |
Question 24 |
Lấy bột trên cọ khi đắp bột sẽ :
Dính đều vào lông cọ | |
Nhồi thành sền sệt | |
Tạo thành viên tròn trên đầu cọ | |
Làm ướt để dính vào cọ |
Question 25 |
Khi móng bị đè quá mạnh ở phần gốc, móng có thể gây ra:
Lấy đi nhiều da | |
Khích thích móng mọc nhanh hơn | |
Làm lộ hình bán nguyệt | |
Tổn thương những mô sống |
Question 26 |
Thời gian làm móng nhanh hơn bao nhiêu phần trăm khi gỡ móng bột bằng cách làm ấm dung môi như aceton lớn hơn 100 độ F
100% | |
20% | |
50% | |
30% |
Question 27 |
Nguyên nhân của việc phải hủy bỏ giũa giấy sau mỗi lần sử dụng:
Lớp nhám đã bị hỏng | |
Chúng không thể được khử trùng | |
Chúng đã hỏng | |
Tất cả các điều trên |
Question 28 |
Dùng biện pháp nào tốt nhất cho móng khô giòn:
Làm móng tay dầu | |
Làm móng tay nước | |
Làm móng tay dã chiến | |
Làm móng bằng máy |
Question 29 |
Làm mềm da xước quanh móng bằng cách:
Xà phòng naphtha | |
Dầu thoa da | |
Boric acid | |
Chất chùi nước sơn |
Question 30 |
Tình trạng nào sau đây không được coi là bệnh móng:
Onychosis (móng biến dạng) | |
Onychauxí (móng dày) | |
Pterygium (da chồm lên mặt móng) | |
Onychophagy (cắn móng tay) |
Question 31 |
Khi nước sơn quá đặc, bạn có thể pha loãng bằng cách nào?
Thêm nước sơn | |
Nước sơn lót | |
Acetone, thinner | |
Sealer |
Question 32 |
Phần rễ móng bắt đầu mọc từ mô sinh sản được gọi là:
Lunula (hình bán nguyệt) | |
Móng non | |
Hyponychium (da dưới đầu móng) | |
Eponychium (da trên mặt móng) |
Question 33 |
Sự ngứa, rát do da bị tổn thương và áp suất máu thấp bằng cách trương nở mạch máu, hệ thống miễn nhiễm sẽ tiết ra:
Chất histamines | |
Kích thích tố | |
Huyết tương (tương bào) | |
Huyết thanh, tiểu cầu |
Question 34 |
Dùng cây sủi da trên móng ẩm để:
Để tránh trầy mặt móng | |
Để tăng sự tuần hoàn | |
Để không ảnh hưởng da bọc rễ móng | |
Để thấy lunula (hình bán nguyệt) |
Question 35 |
Rễ móng gắn chặt vào màng bọc móng ở vị trí:
Trên móng | |
Nền móng | |
Cạnh móng | |
Đầu móng |
Question 36 |
Trong tiệm làm móng miếng da dê dùng để làm gì?
Để chứa dụng cụ | |
Trong dung dịch khử trùng | |
Để khách dựa tay | |
Bọc dụng cụ đánh bóng |
Question 37 |
Tác dụng của bàn chải móng và tô ngâm tay dùng để loại bỏ:
Gợn sóng trên móng | |
Da dư | |
Vệt bẩn trên móng | |
Khô móng tay |
Question 38 |
Trong tiệm thẩm mỹ chất để diệt trùng dụng cụ bén nhọn là:
Cồn ethy 70% | |
Thủy ngân | |
Lanolin (chất nhờn) | |
Boric acid |
Question 39 |
Phải diệt trùng dụng cụ trước khi:
Được cất vào ngăn kéo | |
Rời khỏi tiệm | |
Dùng chúng cho người khác | |
Khách đến |
Question 40 |
Thợ làm móng không nên chữa trị khi khách hàng bị:
Agnails (xước da) | |
Bị viêm da quanh móng | |
Cắn móng tay | |
Da mọc dư lên móng |
Question 41 |
Móng mọc bất bình thường gọi là:
Bệnh rụng móng | |
Hypertrophy (móng dày) | |
Bệnh cắn móng tay | |
Móng tét |
Question 42 |
Cách sử dụng sơn lót:
Trên nước sơn bóng | |
Sau nước sơn màu móng | |
Trước khi sơn màu móng | |
Với những đường vuốt ngắn |
Question 43 |
Chất nào có thể cầm máu tốt nhất khi có một vết cắt nhỏ?
Alcohol | |
Chất diệt trùng | |
Phèn bột alum | |
Sealer (chất phủ bóng) |
Question 44 |
Khi chưa dùng đến dụng cụ làm móng nên khử trùng và cất giữ ở:
Trên kệ | |
Trong thùng mở nắp | |
Trên bàn làm móng | |
Trong hộp đậy kín |
Question 45 |
Để có được dung dịch diệt trùng QUATS 1000 p.p.m theo tiêu chuẩn của E.P.A, độ mạnh 15% của Quats, bạn sẽ cần thêm vào:
1 ¼ ounce QUATS trong 1 gallon nước | |
1 ounce QUATS trong 1 gallon nước | |
¾ ounce QUATS trong 1 gallon nước | |
½ ounce QUATS trong 1 gallon nước |
Question 46 |
Cơ dùng đề khép các ngón tay được gọi là:
Adductors | |
Extensor (cơ duỗi tay) | |
Abductors (cơ xòe ngón) | |
Phalanges (lóng tay) |
Question 47 |
Thợ sửa móng nên vuốt từ đâu khi đánh bóng móng?
Từ cạnh đến canh | |
Với những nhát mạnh, lui tới | |
Từ đầu móng đến gốc móng | |
Từ gốc móng đến đầu móng |
Question 48 |
Phần nằm trên đệm móng mà nhìn thấy được gọi là:
Thân móng | |
Gốc móng | |
Hình bán nguyệt | |
Đầu móng |
Question 49 |
Khi làm mịn, nhẵn những móng gợn sóng ta sử dụng chất nhám nào?
Bột đá đánh bóng | |
Organic acid (acid hữu cơ) | |
Nitro cellulose (có trong sơn lót) | |
Castor oil (thầu dầu) |
Question 50 |
Thông thường khi móng bị xanh là dấu hiệu về:
Lo lắng | |
Hệ thống thần kinh | |
Tuần hoàn máu kém | |
Móng chẻ, nứt, dòn |
Once you are finished, click the button below. Any items you have not completed will be marked incorrect.
There are 50 questions to complete.
List |