Móng và các rối loạn của nó
Congratulations - you have completed Móng và các rối loạn của nó.
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Question 1 |
Lòng móng được tạo bởi các tế bào gốc sinh ra:
Thân móng | |
Phần da quanh móng | |
Nếp gập da quanh móng | |
Thân móng trên |
Question 2 |
Một thuật ngữ khác của móng mọc vào trong (ingrow nail) là:
Sự biến dạng móng | |
Các rãnh | |
Các sự xếp nếp | |
Móng quặp vào trong (onychocryptosis) |
Question 3 |
Hợp chất chính tạo nên thân móng trên là protein dạng sợi gọi là:
Photpho | |
Keratin (chất sừng) | |
Calci | |
Phao móng |
Question 4 |
Bệnh về móng (onychopathy or onychosis) là thuật ngữ kỹ thuật dành cho:
Căn bệnh về móng | |
Sự biến dạng móng | |
Hình dạng móng | |
Tổn thương móng |
Question 5 |
Một móng bình thường bao gồm:
3 phần cơ bản | |
6 phần cơ bản | |
8 phần cơ bản | |
2 phần cơ bản |
Question 6 |
Nguyên nhân thường gặp nhất của chứng viêm phần cơ quanh móng mạn (chromic paronychia) là do:
Virut | |
Các điều kiện di truyền | |
Nhiễm nấm | |
Sự nhiễm vi khuẩn |
Question 7 |
Một dải đen được nhìn thấy bên dưới hoặc trong thân móng trên kéo dài từ nếp móng cận tâm đến đầu móng được biết là:
Các rãnh | |
Sự biến dạng móng | |
Sự nhiễm trùng | |
Sự viêm |
Question 8 |
Thuật ngữ này liên hệ tới móng khi mà có một sự tạo sẹo bất thường của các gờ da bao móng (nếp gấp bào móng) gần cạnh hoặc phía xa thân móng trên:
Sự nở da gây dính móng | |
Uốn nếp | |
Các rằn sọc (gợn dọc) | |
Vết loét hay phồng quanh móng (agnail) |
Question 9 |
Phàn da quanh móng còn được gọi là:
Gốc móng | |
Phao móng | |
Biểu bì dưới móng | |
Biểu bì móng |
Question 10 |