Việc kinh doanh của thẩm mỹ viện
Congratulations - you have completed Việc kinh doanh của thẩm mỹ viện.
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Question 1 |
Ấn tượng đầu tiên mà nhà tuyển dụng tiềm năng có về bạn xuất phát từ tất cả những điều sau đây ngoại trừ:
Quần áo của bạn | |
Hạt đá quý của bạn | |
Tóc của bạn | |
Cây nhíp của bạn |
Question 2 |
Lưu giữ hồ sơ lịch hẹn chính xác giảm bớt:
Sự lãng phí vật tư | |
Công việc giấy tờ | |
Mất cắp lẻ | |
Sắp xếp lố các cuộc hẹn |
Question 3 |
Khi thẩm mỹ viện trả cho bạn phần trăm nhất định của số đô la được tạo ra cho thẩm mỹ viện bạn đang nhận:
Tiền công theo giờ | |
Tiền lương | |
Tiền hoa hồng | |
Tiền công theo giờ và tiền hoa hồng |
Question 4 |
Khi một ca nhân thuê chỗ trong thẩm mỹ viện, việc này là:
Tiền hoa hồng | |
Thuê chỗ | |
Tiền công theo giờ | |
Tiền công theo giờ và tiền hoa hồng |
Question 5 |
Thu nhập là bao gồm những thứ sau đây ngoại trừ:
Tiền trợ cấp | |
Các phí tổn | |
Khoản giữ lại | |
Tiền boa |
Question 6 |
Ngành công nghiệp chăm sóc móng hàng năm thực hiện kinh doanh tiêu tốn gần:
1 triệu đô la | |
5 triệu đô la | |
2 tỉ đô la | |
6 tỉ đô la |
Question 7 |
Một lá thư gửi đến người phỏng vấn (người chủ) thẩm mỹ viện nói với họ tại sao bạn thích làm việc trong thẩm mỹ viện của họ, mô tả ngắn gọn các năng lực của bạn và yêu cầu một cuộc phỏng vấn được gọi là:
Lá thư yêu cầu sơ yếu lý lịch | |
Lá thư mở đầu | |
Thư tự giới thiệu | |
Thư thông tin |
Question 8 |
Khi xếp lịch một cuộc hẹn, chắc chắn biết được thông tin của khách hàng về:
Sở thích màu sắc | |
Số thể tín dụng | |
Tên và số điện thoại | |
Số bằng lái xe |
Question 9 |
Là một người thuê chỗ, bạn nên ghi chép thời gian biểu mỗi ngày trong:
Cuốn sổ lịch hẹn chủ của thẩm mỹ viện | |
Sổ ghi thuế | |
Máy tính | |
Lịch hẹn cá nhân |
Question 10 |
Để giảm số lượng các cuộc hẹn không thực hiện, có một ý kiến hay là:
Điện thoại cho khách hàng để xác định | |
Xếp lịch hẹn lố | |
Tính phạt những cuộc hẹn bỏ lỡ | |
Hủy bỏ nếu khách hàng đến trễ |
Question 11 |
Điện thoại cho khách hàng để báo cho họ biết nếu bạn đến trễ hơn:
10 phút | |
15 phút | |
20 phút | |
30 phút |
Question 12 |
Một bất lợi của cá thẩm mỹ viện, dịch vụ toàn diện đối với các kỹ thuật viên làm móng là:
Chăm sóc tóc | |
Chăm sóc da | |
Không có đủ khách hàng | |
Không có người thay thế khi vắng mặt |
Question 13 |
Trong thực tế, những người thuê chỗ làm chủ kinh doanh của chính họ và chịu trách nhiệm:
Trả tiền thuê nhà | |
Trả tiền các hóa đơn dịch vụ công cộng | |
Trả tiền các hóa đơn điện thoại | |
Trả tiền thuế làm việc độc lập |
Question 14 |
Các ghi chép hàng tồn kho hàng ngày giúp nhanh chóng phát hiện sự tổn hao vật tư và sản phẩm bán lẻ do:
Trộm cắp | |
Nhiệt | |
Lạnh | |
Quá hạn sử dụng |
Question 15 |
Để tránh lỗi xếp lịch, khi thực hiện các cuộc hẹn qua điện thoại bạn nên:
Không bao giờ nhận các cú điện thoại | |
Nhắc lại các thông tin với khách hàng | |
Để khoảng thời gian giữa các cuộc hẹn | |
Gọi lại cho khách hàng |
Question 16 |
Cuộc nói chuyện giữa bạn với nhà tuyển dụng tiềm năng ở đó thông tin được trao đổi gọi là:
Quá trình tiêu hao nặng | |
Phỏng vấn | |
Quá trình truyền đạt | |
Thông điệp tuyên bố |
Question 17 |
Sự chi trả cho các dịch vụ thực hiện được biết như:
Tiền công | |
Tiền boa (tip) | |
Các thuế | |
Các phí tổn |
Question 18 |
Để kết thúc dịch vụ của bạn, hãy luôn hỏi khách hàng xem họ:
Sẽ trả tiền mặt | |
Mang bao tay cao su | |
Cắn các móng tay của mình | |
Muốn có một cuộc hẹn khác |
Question 19 |
Sau một cuộc phỏng vấn, các kỹ năng nhắc lại tốt nên được gửi tới nhà tuyển dụng tiềm năng trong hình thức một:
Cuộc điện thoại | |
Email (thư điện tử) | |
Một mẩu tin nhắn cảm ơn | |
Một chuyến viếng thăm không báo trước |
Question 20 |
Các vật tư được sử dụng trong việc cung cấp các dịch vụ là:
Vật tư tiêu dùng | |
Vật tư bán lẻ | |
Hao tổn kinh doanh | |
Hàng được đặt hàng ngày |
Question 21 |
Bản mô tả các dịch vụ và giá cả được viết gọi là:
Hợp đồng dịch vụ | |
Danh mục dịch vụ | |
Bản giới thiệu dịch vụ | |
Bản mô tả công việc |
Question 22 |
Danh mục các dịch vụ đã thực hiện các sản phẩm bán cho mỗi khách hàng được gọi là:
Mức độ vật liệu | |
Hồ sơ kiểm kê | |
Hồ sơ dịch vụ khách hàng | |
Thu nhập tổng |
Question 23 |
Những người mà nhà tuyển dụng tiềm năng của bạn có thể liên hệ để chứng nhận các khả năng của bạn được biết như:
Sự tham khảo | |
Các thành viên trong gia đình | |
Những người bảo lãnh | |
Nơi tiếp xúc |
Question 24 |
Một thói quen định giá cần tránh đó là việc chào các giá được giảm:
Để thu hút nhóm khách hàng | |
Để quảng bá một dịch vụ | |
Chỉ cho các khách hàng lựa chọn | |
Trong một dịch vụ trọn gói |
Question 25 |
Phép xã giao qua điện thoại thích hợp gồm:
Trả lời ngay | |
Khiến các khách hàng đợi | |
Chit trả lời sau 6 hồi chuông reo | |
Dùng tiếng lóng |
Question 26 |
Trông một viện thẩm mỹ chuyên về móng, bạn có cơ hội để trao đổi với các kỹ thuật viên khác cũng như là tiềm năng đối với:
Gia tăng việc kinh doanh của bạn | |
Bị phơi nhiễm các khuẩn bệnh | |
Hít thở khí độc | |
Có sự cạnh tranh |
Question 27 |
Là người thuê nhân công thẩm mỹ viện, chủ thẩm mỹ viện chịu trách nhiệm:
Giữ lại các loại thuế thích hợp | |
Chỉ trả an sinh xã hội | |
Chỉ giữ lại các thuế liên bang | |
Chỉ giữ lại các thuế tiểu bang |
Question 28 |
Để giúp giữ các ghi chép tài chính chính xác, hầu hết các thẩm mỹ viện sử dụng:
Bút mực tẩy được | |
Dịch vụ kế toán | |
Hệ thống cam kết nhận trả đúng hẹn (honor system) | |
Sổ nhận sao chép lại (duplicate receipt book) |
Question 29 |
Các ghi chép hàng tháng có thể trở thành nguồn thông tin quý giá cho việc:
Đảm bảo thu nhập | |
Xác định các tháng kinh doanh cao điểm và tháng kinh doanh chậm | |
Mua các vật tư | |
Tăng giá |
Question 30 |
Thẩm mỹ viện cung cấp dịch vụ toàn diện trung bình có thể thuê số kỹ thuật viên làm móng:
Một | |
Ba | |
Năm | |
Bảy |
Question 31 |
Các ghi chép sổ sách giúp so sánh việc sử dụng các vật tư với các dịch vụ được gọi là:
Bản kiểm kê | |
Các cấp độ vật liệu và vật tư | |
Các ghi chép dịch vụ khách hàng | |
Thu nhập tổng |
Question 32 |
Thu nhập bạn kiếm được trừ đi tất cả các khoản chi phí được gọi là:
Chi phí tổng | |
Khoản giữ lại | |
Thuế được hoãn | |
Thu nhập ròng |
Question 33 |
Các thẻ bán hàng, sổ lịch hẹn và các ghi chép tiền mặt nhỏ hàng ngày luôn được giữ trong hồ sơ trong vòng:
Một năm | |
Năm năm | |
Mừơi năm | |
Hai mươi năm |
Question 34 |
Cuốn sổ chi trả, các chi phiếu đã hủy, các ghi chép hàng tháng và hàng năm, các ghi chép kiểm kê tài sản và dịch vụ được dùng trong việc nộp tờ khai thuế và thường được lưu giữ trong vòng ít nhất:
2 năm | |
5 năm | |
10 năm | |
20 năm |
Question 35 |
Một bản tóm tắt được viết về công việc của bạn, kinh nghiệm học thuật, và các khả năng của bạn đối với một công việc được gọi là:
Sơ yếu lý lịch | |
Hội thảo | |
Cuộc phỏng vấn | |
Đánh giá tư vấn |
Question 36 |
Các phí tổn của bạn làm việc trong một thẩm mỹ viện có thể bao gồm tất cả những thứ sau đây ngoại trừ:
Sửa xe | |
Trang thiết bị | |
Các vật tư | |
Sách/tạp chí chuyên môn |
Question 37 |
Tiền bạn làm ra là:
Tiền công | |
Các phí tổn | |
Thuế | |
Tiền boa |
Once you are finished, click the button below. Any items you have not completed will be marked incorrect.
There are 37 questions to complete.
List |