Bài kiểm tra II
Congratulations - you have completed Bài kiểm tra II.
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Question 1 |
Các chất tẩy uế vi trùng lao được yêu cầu sử dùng để làm sạch:
Các chỗ ngồi vệ sinh | |
Các vết máu trông thấy được | |
Sàn phòng tắm | |
Các kềm cắt da |
Question 2 |
Một cách tốt để xây dựng lên một nhóm khách hàng ổn định là hoit khách hàng trước khi họ rời khỏi thẩm mỹ viện để:
Mua lẻ | |
Sắp xếp một cuộc hẹn khác | |
Rửa tay của họ | |
Lựa chọn nước sơn |
Question 3 |
Sự tuần hoàn của khách hàng được kích thích bởi:
Mát-xa | |
Gắn móng tip | |
Đánh bóng/nhẵn | |
Giũa |
Question 4 |
Các móng acrylic hoàn tất là:
Các polymer | |
Các monomer | |
Các polymer hóa | |
Chất xúc tác |
Question 5 |
Khi gỡ bỏ móng tip, đầu tiên ngâm chúng trong chất tẩy móng để:
Hòa tan đầu móng | |
Chùi sạch nước sơn | |
Làm mềm chúng | |
Hòa tan các cạnh |
Question 6 |
Hình bán nguyệt tại gốc của móng được gọi là:
Lớp bọc | |
Thể gốc (matrix) | |
Phao móng (lunula) | |
Rãnh |
Question 7 |
Súng phun sơn có thể sử dụng với sơn màu trong nghệ thuật móng để tạo:
Các gam màu và kết cấu | |
Các thiết kế/mẫu vẽ nhanh | |
Ứng dụng mở | |
Nền cho các móng gel |
Question 8 |
Dải đen được nhìn thấy bên dưới và bên trong thân móng trên được biết đến như là:
Bị gấp nếp | |
Mụn cơm (verruca) | |
Sự biến dạng móng (onychophagy) | |
Nhiễm hắc tố móng (melanonuchia) |
Question 9 |
Cơ xoay bàn tay ra bên ngoài vì thế lòng bàn tay hướng lên trên được gọi là:
Cơ khép | |
Cơ quay ngửa | |
Cơ gập ngón | |
Xương mác |
Question 10 |
Luôn bắt đầu làm việc với bàn tay của khách hàng mà nó:
Không phải là tay thuận | |
Là tay thuận | |
Có hình dạng xấu hơn | |
Gần nhất |
Question 11 |
Để tránh vấy sơn, đặc biệt trong quá trình chăm sóc bàn và móng chân nước sơn phủ ngoài nên được đi theo bởi:
Chất làm khỏe móng | |
Một lớp sơn phủ thứ hai | |
Hơi thổi nóng | |
Thuốc làm khô ngay tức khắc |
Question 12 |
Không có người thay thế khi bạn ra ngoài là một bất lợi của việc làm trong:
Thẩm mỹ viện chuyên về móng | |
Một thẩm mỹ viện dịch vụ toàn diện | |
Thẩm mỹ viện riêng | |
Các lĩnh vực lựa chọn |
Question 13 |
Vàng, xanh lá cây và tím là các màu được biết như:
Các màu bổ sung | |
Màu cáp ba (màu tam cấp) | |
Các màu sơ cấp | |
Màu thứ cấp |
Question 14 |
Các vấn nạn nói chung đi cùng với độ dày của móng cũng như một vài bất thường bề mặt của thân móng là:
Rối loạn thân móng | |
Các vấn đề về tuần hoàn | |
Các vấn đề về thể gốc móng | |
Các vấn đề về tuổi lão hóa |
Question 15 |
Các khớp trong cổ chân và cổ tay được biết như:
Các khớp chỏm | |
Sụn | |
Các khớp chuyển tiếp | |
Xương cổ tay |
Question 16 |
Các sắc tố gốc không thể nhận được từ sự trộn bất kì những màu khác là:
Màu bổ sung | |
Màu tam cấp | |
Màu sơ cấp | |
Màu thứ cấp |
Question 17 |
Nở móng (onychauxis) là thuật ngữ kỹ thuật cho móng:
Mọc quá | |
Nhiễm trùng | |
Bẫm tím | |
Gỡ bỏ |
Question 18 |
Xịt thuốc sát trùng lên các móng loại bỏ:
Các mẩu vải | |
Nước sơn | |
Các mạt giũa | |
Dầu tự nhiên |
Question 19 |
Một bản MSDS có thể nhận được từ … của thẩm mỹ viện của bạn.
Người phân phối | |
Văn phòng chính | |
Người quét dọn | |
Bộ phận chữa cháy |
Question 20 |
Lớp sâu nhất của da được gọi là:
Tầng thượng bì | |
Tầng trung bì | |
Lớp mô mỡ | |
Mức độ dinh dưỡng |
Question 21 |
Để bảo đảm đầy đủ uy lực, các tác nhân hóa học nên được mua:
Xá (in bulk) | |
Theo số lượng nhỏ | |
Qua thư | |
Vào những ngày trời nắng |
Question 22 |
Các gờ tạo ra khi sử dụng một mũi khoan theo một góc sai tại khu vực da quanh móng được biết đến như là:
Phao móng | |
Các vòng rãnh móng do giũa | |
Dải cơ dưới móng | |
Các vòng cận tâm |
Question 23 |
Nếu không có lớp phủ nào được áp dụng móng nhân tạo rất:
Yếu | |
Sinh động | |
Dễ phát hiện | |
Tự nhiên |
Question 24 |
Thực hiện dịch vụ trên một móng bị nhiễm trùng có thể gây ra cho khách hàng của bạn nhiều:
Khả năng lành bệnh | |
Đau đớn | |
Khả năng mọc lại | |
Gọt giũa |
Question 25 |
Nếu có mủ da hay móng bị:
Nhiễm trùng | |
Ngâm trong cồn | |
Bầm tím | |
Viêm |
Question 26 |
Quay khuỷu tay là một loại:
Thực hiện cách chữa bệnh bằng cách xoa bóp, nắn (chiropractic manipulation) | |
Cử động mát-xa cọ sát | |
Mát-xa vuốt ve (effleurage) | |
Cử động thư giãn |
Question 27 |
Trung thực là chính sách hay nhất khi làm việc với … của một khách hàng.
Nước sơn | |
Các phản đối | |
Giũa móng | |
Việc chăm sóc bàn và móng chân |
Question 28 |
Sự văng bẩn vô tình của dung môi hay chất lót có thể tổn thương nghiêm trọng đến:
Móng | |
Nước sơn | |
Các dụng cụ | |
Mắt |
Question 29 |
Bệnh bạch tạng là sự khiếm khuyết bẩm sinh của chất nào trong cơ thể?
Albumin | |
Nấm | |
Hắc sắc tố (melanin) | |
Vitamin C |
Question 30 |
Mát-xa chân bắt đầu với:
Các cử động thư giãn khớp | |
Ấn ngón tay cái | |
Cử động cắt kéo xương bàn chân (metatarsal scissors) | |
Chà sát mạnh |
Question 31 |
Âm thanh lanh canh từ việc gõ nhẹ cán cọ lên móng acrylic đã gắn và chỉ ra rằng:
Khô | |
Đang giòn | |
Mới | |
Cần thay thế |
Question 32 |
Để rút ngắn thời gian giũa đối với các móng dài, trước tiên hãy cắt ngắn chúng bằng:
Miếng đánh bóng | |
Giũa móng bằng kim loại | |
Cái bấm móng tay | |
Bàn chải móng |
Question 33 |
Dải băng viềm móng được sử dụng để tạo các đường khi làm:
Các đường kẻ vạch trên sân đá banh | |
Nghệ thuật móng | |
Cắt móng chân | |
Làm móng kiểu Pháp |
Question 34 |
Mát-xa cọ xát chăm sóc bàn tay liên quan đến một cử động vắt (siết chặt) trên:
Các ngón chân | |
Cánh tay | |
Các ngón tay | |
Cổ tay |
Question 35 |
Để tránh các móng chân mọc vào trong (ingrown) bạn nên giũa các móng thẳng ngang qua với:
Các dụng cụ thép | |
Các góc được lượn hơi tròn | |
Các giũa kim loại | |
Các miếng đánh bóng bằng da thuộc |
Question 36 |
Các hóa chất từ các sản phẩm móng thâm nhập vào cơ thể bạn theo mọi con đường ngoài trừ:
Hít | |
Ăn uống | |
Tiêm chích | |
Tiếp xúc da |
Question 37 |
Một lợi thế của chất quats như là một tác nhân vệ sinh là … của chúng.
Tính ổn định | |
Tính dung dịch yếu | |
Mùi | |
Các vi khuẩn |
Question 38 |
Phủ lên (overlay) là tên khác cho:
Các khuôn (mẫu) tô | |
Móng bọc | |
Gắn hạt đá quý | |
Gắn móng gel |
Question 39 |
Vi khuẩn không gây bệnh thuộc vào nhóm các vi khuẩn được biết đến như là:
Các khuẩn xoắn (spirilla) | |
Các virut | |
Các cầu khuẩn (cocci) | |
Thực vật hoại sinh (saprophytes) |
Question 40 |
Một bóng đèn công suất cao sẽ ảnh hưởng đến việc thực hiện sản phẩm khi tiến hành dịch vụ:
Làm móng bột | |
Làm móng gel | |
Thay nước sơn | |
Làm móng bọc |
Question 41 |
Sửa các vết nứt của móng acrylic được thực hiện bằng cách sử dụng:
Bọc lụa | |
Mô vá | |
Acrylic | |
Nước sơn trong |
Question 42 |
Phần quan trọng của việc tư vấn là xác định việc bảo dưỡng tại nhà đối với một dịch vụ có phù hợp với … của khách hàng không.
Vẻ bề ngoài | |
Cách sống | |
Ngân sách | |
Khả năng |
Question 43 |
Dầu cơ bản (tinh dầu) loại mà kích thích tuần hoàn, giải phóng cươn đâu, và là một chất giải tắc nghẽn là:
Dầu bá trắc | |
Dầu mê điệt hương (dầu romarin) | |
Dầu cây cam lê | |
Dầu trà |
Question 44 |
Vi khuẩn nhân bội với tốc độ kinh hoàng trong vòng chỉ nửa ngày, thì một tế bào vi khuẩn có thể sản sinh ra nhiều hơn:
6000 | |
16 triệu | |
100000 | |
25000 |
Question 45 |
Các cử động gõ nhẹ cũng được gọi là:
Các bản giao hưởng trống | |
Các cử động tẩm quất | |
Các ngón chân ngứa | |
Các tiếp xúc vỗ nhẹ |
Question 46 |
Có vẻ tự nhiên và ngắn là sự lựa chọn móng tốt nhất cho một người là:
Người vận hành máy tính | |
Người tiếp tân điện thoại | |
Nghệ sĩ dương cầm | |
Người mua bán chứng khoán |
Question 47 |
Các vật tư có thể sử dụng là những vật tư để sử dụng để:
Cung cấp cho các dịch vụ | |
Tặng một vài mẫu | |
Dự trữ các bộ đồ nghề bán lẻ | |
Ăn trưa |
Question 48 |
Phần cơ hình tam giác dầy, rộng phủ trên vai , nhấc và quay cánh tay được gọi là:
Khung | |
Quay | |
Vết sần nâu đỏ | |
Cơ tam giác |
Question 49 |
Lá kim loại có thể bằng vàng bạc và:
Đồng thanh | |
Đồng đỏ | |
Ngọc lam | |
Móng (onyx) |
Question 50 |
Các móng dường như là tấm cứng và khô, tỷ lệ nước chứa của chúng là:
15-35% | |
25-40% | |
10-30% | |
50-60% |
Question 51 |
Do các nguy hại hóa chất một đứa trẻ có trong chỗ làm việc của bạn nên được một cách thích hợp:
Trông nom | |
Cho ăn | |
Ngỉ nghơi | |
Quần áo |
Question 52 |
Để hàn kín lại móng bọc trong khi đắp keo, bạn nên bôi chất dính lên:
Bất kì gờ cạnh bị vỡ nào | |
Cọ sơn trước khi tiến hạnh dịch vụ | |
Toàn bộ móng | |
Chỉ các ngón cái |
Question 53 |
Các chất phenol tốt cho việc thực hiện tẩy uế nhưng chúng:
Khó sử dụng | |
Mất cân bằng | |
Khó kiếm | |
Giá đắt |
Question 54 |
Dịch vụ cắt tỉa tạo hình dạng, và sơn các móng chân cũng như mát-xa bàn chân được gọi là:
Khoa chữa các bệnh về chân (podiatry) | |
Chăm sóc bàn và móng tay (manicuring) | |
Chăm sóc bàn và móng chân (pedicuring) | |
Gọt giũa |
Question 55 |
Bộ phận của móng được cấu tạo nên bởi các tê bào thể gốc và sinh ra thân móng trên là:
Dải biểu bì dưới móng (hyponychium) | |
Dải biểu bì móng (eponychium) | |
Lòng móng (matrix bed) | |
Phao móng |
Question 56 |
Cách dễ dàng để kỹ thuật viên móng kiếm được thêm thu nhập qua:
Bán lẻ | |
Đăng ký giữ chỗ đôi các khách hàng | |
Lau nhà | |
Thay đổi nghề nghiệp |
Question 57 |
Hệ lớn nhất trong cơ thể là hệ:
Bộ xương | |
Màng bọc | |
Tuần hoàn | |
Tiêu hóa |
Question 58 |
Các móng acrylic phải được gỡ bỏ bằng cách ngâm các đầu móng tay vào trong:
Thuốc tẩy axeton | |
Dầu em bé | |
Thuốc tẩy biểu bì (da xung quanh móng) | |
Cồn |
Question 59 |
Các móng thật quá dài không phù hợp cho dịch vụ này:
Các móng bọc giấy | |
Chăm sóc bàn và móng tay dùng dầu nóng phục hổi | |
Làm móng kiểu Pháp | |
Nghệ thuật móng |
Question 60 |
Cất giữ các sản phẩm acrylic:
Trên các kệ đươc chiếu sáng tốt | |
Gần đèn làm móng | |
Trong các hộp có đậy nắp | |
Gần một thiết bị tạo nhiệt |
Question 61 |
Trong kỹ thuật móng acrylic, khi cọ lông chồn được nhúng vào chất lỏng, rồi vào bột, nó tạo nên:
Keo dán | |
Một màu trắng phấn | |
Thuốc muối dùng trong nấu nướng (bicacbonat natri NaHCO3) | |
Một viên acrylic |
Question 62 |
Số đầu dây thần kinh được tìm thấy trong bàn chân nhiều hơn:
500 | |
10000 | |
5000 | |
50000 |
Question 63 |
Thu nhập ròng là tiền bạn kiếm được trừ đi tất cả những thứ của bạn:
Các phí tổn | |
Hàng tạp phẩm | |
Quần áo | |
Thu nhập |
Question 64 |
Bằng cách xịt nước các móng của khách hàng, bạn có thể làm giảm nhiệt phát sinh trong khi:
Đánh nhẵn/bóng | |
Gỡ bỏ acrylic | |
Sơn | |
Giũa filing |
Question 65 |
Các móng tay mọc nhanh hơn:
Tóc | |
Các xương | |
Các móng chân | |
Các cơ |
Question 66 |
Da bị đỏ và đau nhức được gọi là:
Khỏe mạnh | |
Bị nhiễm trùng | |
Bị viêm | |
Bị tuần hoàn |
Question 67 |
Các chất acrylic không mùi tự làm đồng mức (self leveling), có nghĩa là chúng ít đòi hỏi:
Sản phẩm | |
Chải | |
Tạo hình | |
Đánh nhẵn/bóng |
Question 68 |
Chỗ nổi lên trên bề mặt da mà nó có phần giữa cứng và có thể cảm nhận được, được biết đến như là:
Đốm (macule) | |
Nốt phồng (bulla) | |
Vảy | |
Gai bì |
Question 69 |
Thu nhập là:
Tiền bạn kiếm được | |
Khách hàng kế tiếp | |
Tiền bạn tiêu | |
Hạn thuế |
Question 70 |
Các câu hỏi về công việc của khách hàng là một phần của:
Thông tin sức khỏe | |
Hồ sơ dịch vụ | |
Quá trình hữu nghị | |
Sơ lược tiểu sử khách hàng |
Question 71 |
Dấu màu nhạt nổi nhẹ lên trên da được hình thành sau một tổn thương hoặc chỗ xây xước của da đã lành được gọi là:
Sẹo | |
Xước | |
Sự tróc vẩy | |
Chai |
Question 72 |
Một thẩm mỹ viện được thông gió đúng cách là một thẩm mỹ viện mà nó thổi khói và hơi nước ra:
Khu vực tiếp dân | |
Phòng tắm | |
Bên ngoài | |
Khu vực nhuộm tóc |
Question 73 |
Dịch vụ móng nhân tạo tạm thời là:
Việc vá | |
Dịch vụ chứng minh | |
Móng tip không có phủ | |
Móng típ gắn bằng keo nước |
Question 74 |
Tên thông dụng của móng quặp vào trong (onychocryptosis) là:
Xước mang rô | |
Cắn móng tay | |
Móng mọc vào trong (ingrown nail) | |
Vết bầm tím |
Question 75 |
Các vấn đề hay câu hỏi về công việc của bạn nên được thảo luận với:
Các đồng sự của bạn | |
Người bạn tốt nhất của bạn | |
Người chủ của bạn | |
Mẹ của bạn |
Question 76 |
Một que gỗ cam được phân loại như là một:
Cây giũa móng | |
Thiết bị | |
Dụng cụ | |
Đồ tái sử dụng |
Question 77 |
Khi chăm sóc bàn và móng chân, lúc thích hợp để đưa miếng tách ngón chân là trước khi:
Cắt các móng | |
Sơn các móng | |
Giũa các móng | |
Ngâm chân |
Question 78 |
Bát ngâm nước rửa tay sử dụng trong suốt dịch vụ chăm sóc bàn và móng tay chứa nước và:
Cồn | |
Xà bông diệt khuẩn | |
Chất diệt nấm | |
Chất hun khói |
Question 79 |
Cắt kéo phần xương bàn chân là một cử động mát-xa cải thiện:
Dòng máu đến cổ | |
Dòng máu đến các chân | |
Khả năng cắt | |
Tính đàn hổi |
Question 80 |
Các móng khỏe mạnh là kết quả của
Tình trạng sức khỏe tổng quát tốt | |
Thường xuyên cắt tỉa | |
Ăn chuối | |
Uống nước ép carôt |
Question 81 |
Vết sần nâu đỏ (chloasma is commonly) được biết như:
Đốm tàn nhang | |
Vết bớt | |
Đốm nâu màu gan | |
Rám nắng |
Question 82 |
Phần da nhô ra nằm dưới đầu móng của ngón chân có thể được làm mềm bằng cách sử dụng:
Cồn | |
Kem silicon | |
Dung môi dùng cho phần da quanh móng | |
Chất tẩy nước sơn |
Question 83 |
Gắn móng acrylic hai màu yêu cầu sử dụng tất cả các thứ sau ngoại trừ:
Bột móng trắng | |
Bột vàng | |
Bột hồng | |
Dung dịch acrylic |
Question 84 |
Tầng thượng bì không chứa:
Các tế bào | |
Các mạch máu | |
Các dây thần kinh | |
Karatin |
Question 85 |
Có thể được bảo vệ khỏi các nhiễm trùng và vi khuẩn có hại thông qua các bạch cầu được tìm thấy trong:
Nước tiểu | |
Máu | |
Bã nhờn | |
Da |
Question 86 |
Nguồn quảng cáo tốt nhất để thu hút các khách hàng mới là:
Radio | |
Các khách hàng hài lòng hiện tại | |
Báo chí | |
Gói bưu phẩm chứa các phiếu thưởng |
Question 87 |
Một nửa của thân móng trên nên được phủ bởi lớp:
Sơn lóng lánh | |
Móng tip nhân tạo | |
Sơn nước kiểu Pháp | |
Miếng đánh nhám |
Question 88 |
Thiết bị (equipment) là thuật ngữ dùng để chỉ các vật dụng được dùng trong công nghệ móng mà chúng:
Đắt giá | |
Làm bằng plastic | |
Dùng một lần | |
Lâu bền |
Question 89 |
Cách cải thiện móng nhân tạo là ví dụ của việc phủ được tạo ra bởi:
Phản ứng vật lý | |
Phản ứng hóa học | |
Phản ứng kết hợp | |
Giới hạn hóa học |
Question 90 |
Bản mô tả các dịch vụ và giá cả được gọi là:
Sơ yếu lý lịch của bạn | |
Quảng cáo khuyến mãi | |
Danh mục dịch vụ | |
Hợp đồng |
Question 91 |
Các tế bào trong được tìm thấy trong lớp da được gọi là:
Lớp sừng (stratum corneum) | |
Lớp sáng (stratum lucidum) | |
Hắc sắc tố (melanin) | |
Lớp màng nhầy (stratum mucosum) |
Question 92 |
Các móng bọc giấy tan trong:
Nước | |
Dung dịch rửa chén bát | |
Nước sơn | |
Chất tẩy nước sơn |
Question 93 |
Các chuyển động vòng tròn của lòng bàn tay trong kỹ thuật mat-xa được biết đến như:
Mát-xa vuốt ve (efleurage) | |
Vỗ (tapping) | |
Mát-xa cọ sát (friction massage) | |
Các cử động thư giãn khớp |
Question 94 |
Màu trắng phấn của chất lót trong khi gắn móng acrylic chỉ ra chất lót là:
Khô | |
Không mùi | |
Cũ | |
Chưa được trộn hợp lý |
Question 95 |
RPM thay cho:
Vòng/phút (revoluntions per minute) | |
Vòng/tháng (revoluntions per month) | |
Vòng /máy (revoluntions per machine) | |
Áp lực thường xuyên (regular presure) máy (machine) |
Question 96 |
Đầu móng của các móng đắp bột nên được tạo hình dạng với:
Cây nhíp | |
Kềm cắt da | |
Miếng đánh bóng da thuộc | |
Giũa móng bằng kim loại |
Question 97 |
Thói quen chào hàng giá giảm với các khách hàng được lựa chọn nên được:
Thục hiện một cách kín đáo | |
Sự kiện hàng tuần | |
Khuyến khích | |
Tránh |
Question 98 |
Sự kết hợp của biểu mô nền và mô biểu bì dưới móng là:
Dải cơ dưới móng | |
Dải móng | |
Dải biểu bì móng | |
Dải cận tâm (proximal band) |
Question 99 |
Chất nào có thể được tìm thấy trong lớp mầm (stratum germinativum) của tầng thượng bì:
Tính đàn hồi | |
Mốc | |
Mụn rộp đơn giản (herpes simplex) | |
Hắc sắc tố (melanin) |
Question 100 |
Thuật ngũ kỹ thuật của móng (onyx) là:
Tóc | |
Nước da | |
Các móng | |
Mắt |
Once you are finished, click the button below. Any items you have not completed will be marked incorrect.
There are 100 questions to complete.
List |