Vi khuẩn và các tác nhân lây nhiễm khác
Congratulations - you have completed Vi khuẩn và các tác nhân lây nhiễm khác.
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Question 1 |
Khả năng của cơ thể chống lại một căn bệnh được gọi là:
Phế khuẩn cầu | |
Nhiễm bệnh | |
Các cơ quan | |
Khả năng đề kháng |
Question 2 |
Vi khuẩn không gây bệnh là thành phần chủ yếu của tất cả các loại vi khuẩn, nó chiếm khoảng:
60% | |
70% | |
50% | |
100% |
Question 3 |
Các vi khuẩn và khuẩn gây bệnh sinh sản nhanh chóng trên:
Các cây giũa móng | |
Các găng tay | |
Các khăn | |
Tất cả các câu trên |
Question 4 |
Vi khuẩn gây bệnh (Desease-causing bacteria) được gọi là:
Một chất gây thối (gây nhiễm khuẩn) | |
Không gây bệnh | |
Các chất dịch | |
Gây bệnh (Pathogens) |
Question 5 |
Một biện pháp phòng ngừa quan trọng đối với việc lây lan bệnh là:
Rửa tay bằng nước lạnh | |
Dùng xà bong cục | |
Rửa tay bằng xà bong diệt khuẩn | |
Hoàn toàn không rửa tay |
Question 6 |
Các vắc xin được cung cấp để tạo ra một cách nhân tạo:
Bệnh | |
Sốt | |
Khả năng đề kháng | |
Các dị ứng |
Question 7 |
Khả năng làm thương một khách hàng là dễ dàng bởi việc giũa quá sâu hoặc khi:
Chùi sạch nước sơn | |
Mát-xa các móng chân | |
Bấm biểu bì (da quanh móng) | |
Gắn các móng típ |
Question 8 |
Vi khuẩn gây bệnh cũng được gọi là:
Các sinh vật | |
Các tế bào | |
Các khuẩn gây bệnh | |
Các độc tố |
Question 9 |
Sau khi cơ thể kháng lại được một bệnh, máu chứa:
Các kháng thể | |
Các khuẩn bệnh | |
Chất gây bệnh | |
Vi rút |
Question 10 |
Khuẩn que là vi khuẩn phổ biến nhất gây các bệnh như uốn ván, lao, và:
Khuẩn cầu | |
Bệnh sởi | |
Bệnh cúm | |
Mụn giộp đơn giản |
Question 11 |
Việc lan truyền vi rút HIV thông qua:
Hắt hơi | |
Cảm thường | |
Va chạm, tiếp xúc | |
Các dịch cơ thể |
Question 12 |
Tên thông dụng của căn bệnh gây ra bởi vi khuẩn giang mai là:
Đau răng | |
Bệnh giang mai | |
Viêm họng do khuẩn liên cầu | |
Tê liệt |
Question 13 |
CDC có nghĩa là:
Trung tâm Chứng minh Đối chứng (Control Demonstration Center) | |
Trung tâm vì Trẻ em Phụ thuộc (Center for Dependent Children) | |
Các Trung tâm Kiểm soát Dịch bệnh (Centers for Desease Control) | |
Trung tâm Kiểm soát Nghề nghiệp Phát triển (Control center for Development Career) |
Question 14 |
Nấm móng thường xuất hiện như một sự biến màu trên móng và lan dần ra:
Biểu bì (da quanh móng) | |
Móng tip | |
Thân móng | |
Phần giữa móng |
Question 15 |
Các tác nhân gây bệnh nhỏ hơn vi khuẩn là:
Vi rút | |
Vi trùng | |
Ảnh thu nhỏ | |
Khuẩn gây bệnh |
Question 16 |
Các khách hàng thích thú trong việc tìm hiểu:
Các chất tẩy uế được cất giữ ở đâu | |
Ai có thể làm sạch thẩm mỹ viện | |
Chúng có thể nguy hiểm như thế nào | |
Làm thế nào để tránh sự lan truyền bệnh trong thẩm mỹ viện |
Question 17 |
Bởi vì các vi khuẩn rất nhỏ, bạn cần số lượng vi khuẩn là bao nhiêu để phủ lên đầu của một đinh ghim?
2 | |
1500 | |
5 triệu | |
10 triệu |
Question 18 |
Các kỹ thuật viên móng thuộc vào nhóm của:
Những người làm việc xã hội | |
Những người làm việc dịch vụ | |
Những người làm việc tự do | |
Những người làm việc lớp trung |
Question 19 |
Các vi sinh đơn bào nhỏ chỉ có thể nhìn thấy được qua kính hiển vi được gọi là:
Bọ | |
Kí sinh trùng | |
Nấm | |
Vi khuẩn |
Question 20 |
Để tạo cảm giác an toàn cho khách hàng, hãy đưa ra cho họ các ví dụ cụ thể về:
Chất tẩy uế được sử dụng | |
Các quy trình tẩy uế | |
Các bệnh có thể phòng ngừa | |
Các điều trị với vấn đề về móng |
Question 21 |
Vi khuẩn sinh sôi nảy nở rất nhanh. Một tế bào vi khuẩn đơn có thể sinh sản thành 16 triệu chỉ trong:
Hai tuần | |
3 phút | |
Nửa ngày | |
Năm ngày |
Question 22 |
Cách bảo vệ tốt nhất khỏi các bệnh lây nhiễm là:
Trang bị kiến thức | |
Luôn mang PPE | |
Không quan ngai | |
Không tìm hiểu các nguyên nhân |
Question 23 |
FDA có nghĩa là:
Cơ quan Dược phẩm Liên Bang(Federal Drug Agency) | |
Cục Thực phẩm và Dược phẩm (Food and drug ADministration) | |
Thực phẩm, Dược phẩm và Rượu (Food, Drug and Alcohol) | |
Hiệp hội thám tử Liên Bang (Federal Detective Association) |
Question 24 |
Các khách hàng bị nhiễm nấm hay khuẩn nên được điều trị bởi một:
Chuyên gia chăm sóc bàn và móng tay | |
Người đo thị lực | |
Chuyên gia về mỹ phẩm | |
Thầy thuốc |
Question 25 |
Kỹ thuật viên làm móng mang một bệnh lây phổ biến nên:
Ở nhà | |
Làm việc nhanh chóng | |
Uống nước trái cây | |
Nghỉ ngơi ngắn |
Question 26 |
Vi khuẩn dạng tròn sinh mủ được gọi là:
Khuẩn cầu | |
Dạng vòng | |
Bệnh cúm | |
Ve |
Question 27 |
Hai loại vi khuẩn tự chuyển động là vi khuẩn que và:
Phế khuẩn cầu | |
Mao mạch | |
Khuẩn cầu | |
Khuẩn xoắn |
Question 28 |
OSHA có nghĩa là:
Hiệp hội Sức khỏe Cá nhân Nghề nghiệp (Occupational Self-Health Association) | |
Các Tiêu chuẩn Nghề nghiệp đối với người lao động | |
Tổ chức Quản trị và vệ sinh Sức khỏe (Organization of Sanitation and Health ADministration) | |
Cục An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp bệnh viêm gan và AIDS |
Question 29 |
Nhiễm khuẩn giai đoạn sơ khởi được xác định như một nốt có màu:
Màu đen | |
Màu xanh dương | |
Màu bạc | |
Màu vàng |
Question 30 |
Bệnh AIDS được gây ra bởi một:
Khuẩn xoắn | |
Vi rút | |
Thực vật hoại sinh | |
Bào tử |
Question 31 |
Một tế bào vi khuẩn trưởng thành phân tách thành hai tế bào giống nhau; Sự phân tách này được gọi là:
Sự phân bào có tơ | |
Mao mạch | |
Phế khuẩn cầu | |
Khuẩn xoắn |
Question 32 |
Việc lan truyền các dịch nhiễm khuẩn giữa kỹ thuật viên và khách hàng được thông qua:
Các ly nước uống | |
Vết thương hở miệng | |
Ho | |
Các bàn chải |
Question 33 |
Vi rút xâm nhập vào các tế bào khỏe và:
Chết | |
Giữ nguyên kích cỡ | |
Tái sinh sản | |
Rời bỏ mà không gây tổn hại tới tế bào |
Question 34 |
Các khách hàng đã bị lây nhiễm cần được:
Giới thiệu chuyển đến một thầy thuốc | |
Làm yên lòng bằng các lưu ý an toàn | |
Làm quên đi | |
Đưa các tạp chí sức khỏe để đọc |
Question 35 |
Các tác nhân góp phần vào việc lây lan các bệnh truyền nhiễm:
Vệ sinh kém | |
Các găng tay | |
Chế độ dinh dưỡng kém | |
Tất cả các câu trên |
Question 36 |
Ở khía cạnh lan truyền bệnh, một người trông có vẻ khỏe mạnh:
Không thể hiện một rủi ro | |
Luôn thể hiện một rủi ro | |
Có thể thể hiện một sự rủi ro | |
Luôn khỏe mạnh |
Question 37 |
Một vài vi khuẩn không gây bệnh. Nó còn có tác dụng trợ giúp trong:
Cải thiện độ màu mỡ của đất | |
Tạo độ khỏe và mềm dẻo | |
Phân hủy thức ăn cho việc tiêu hóa | |
Tất cả các câu trên |
Once you are finished, click the button below. Any items you have not completed will be marked incorrect.
There are 37 questions to complete.
List |