Bộ đề luyện thi lấy bằng làm móng Phần 6 ( Manicurist Examination ) tại Mỹ. Với ngân hàng 900 câu hỏi trắc nghiệm bao trùm các kỹ năng cơ bản và nâng cao cần thiết cho một người thợ làm móng. Với 900 câu hỏi được chúng tôi chia ra làm 18 phần, Bài thi của mỗi phần sẽ bao gồm 50 câu hỏi xuất hiện ngẫu nhiên sẽ làm cho người thi không bị nhàm chán và kiến thức được ôn lại môt cách hiệu quả.
900 câu hỏi thi nails ( Phần 6 )
Congratulations - you have completed 900 câu hỏi thi nails ( Phần 6 ) .
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Question 1 |
Lớp da sâu bên trong được cấu tạo gồm 2 lớp: lớp đệm nhủ và lớp dinh dưỡng. Chúng được gọi là:
Ngoại bì | |
Nội bì | |
Môi dưới da | |
Lượng dinh dưỡng |
Question 2 |
Cất giữ chất acrylic:
Trên kệ nhiều ánh sáng | |
Gần đèn bàn làm móng | |
Trong đồ chứa đậy kín | |
Gần nhiệt (chỗ nóng) |
Question 3 |
Xoa bóp chân bắt đầu:
Khớp chuyển động | |
Ép ngón cái | |
Khối xương bàn chân | |
Chà nhanh |
Question 4 |
Nếu mỏng giả mà không có chất gì phủ lên thì tip rất:
Yếu | |
Màu sắc | |
Xấu | |
Trông tự nhiên |
Question 5 |
Lá kim loại có thể là vang, bạc và:
Đồng thiếc | |
Đồng | |
Ngọc lam | |
Onyx (kim loại không rỉ sét) |
Question 6 |
Loại bột không mùi có đặc tính riêng là nó ít tạo:
Sản phẩm | |
Cọ đắp bột | |
Độ cong móng | |
Chà mịn |
Question 7 |
Chỉ sọc có keo được dùng để tạo đường lằn khi làm:
Lằn vạch môn football | |
Móng kiểu (nghệ thuật móng tay) | |
Cắt móng chân | |
Móng tay kiểu Pháp |
Question 8 |
Khớp mắc cá chân và cổ tay được biết là:
Khớp tròn | |
Sụn | |
Khớp trượt | |
Khối xương cổ tay |
Question 9 |
Nếu chất solvent (dung môi) hoặc primer văng ra có thể làm thương tổn nghiêm trọng cho:
Móng tay | |
Nước sơn | |
Dụng cụ | |
Đôi mắt |
Question 10 |
Để giữ đủ nồng độ, các loại hóa chất vệ sinh khử trùng sẽ được mua:
Khối lượng lớn | |
Từng số lượng nhỏ | |
Bằng thơ | |
Những ngày nắng |
Question 11 |
Săn sóc tay, động tác xoay ma sát kết hợp với massage vặn nhẹ ở trên:
Ngón chân | |
Cánh tay | |
Ngón tay | |
Cổ tay |
Question 12 |
Vi trùng sinh sản rất nhanh chỉ trong ½ ngày, một vi trùng có thể tạo ra hơn:
6.000 | |
16 triệu | |
100.000 | |
25.000 |
Question 13 |
Sự khác biệt giữa một chuyên viên về nail và một người biết làm nail là làm điều gì đối với khách:
Móng giả | |
Đưa ra hệ thống làm việc | |
Địa điểm | |
Tham khảo |
Question 14 |
Động tác vỗ nhẹ cũng gọi là:
Trống hòa âm | |
Động tác tapotement | |
Ngứa ngón chân | |
Vỗ nhẹ |
Question 15 |
Albinism (bệnh bạch tạng do bẩm sinh) là thiếu một dạng (chất) trong cơ thể:
Chất albumin (hóa chất rửa hình) | |
Nấm | |
Sắc tố | |
Chất bổ C |
Question 16 |
Lớp phủ bóng trên móng sẽ dính lại khi đặt lên:
Móng giả (tip) | |
Bao móng giấy | |
Móng tay gel | |
Các mảnh đá quí |
Question 17 |
Để phủ loại móng bao, lúc thêm keo vào móng tay, keo được thoa đến:
Bất cứ cạnh bị rách | |
Chà bóng trước khi thoa | |
Khắp mặt móng | |
Chỉ các móng ngón cái |
Question 18 |
Silk, linen, fiberglass và giấy là tạo lớp bảo vệ cho móng hư và móng gẫy, được gọi là:
Mẫu trang trí cắt sẵn | |
Bao móng | |
Rắc rải đá quí trên móng | |
Thoa gel |
Question 19 |
Bóng đèn với độ sáng mạnh sẽ ảnh hưởng đến hóa chất khi làm:
Móng tay bột | |
Làm gel móng | |
Đổi nước sơn | |
Bao thủy tinh sợi (dày hơn lụa) |
Question 20 |
Đầu móng bột sẽ được tạo dáng móng với:
Giũa giấy | |
Kềm cắt da | |
Buffer đánh bóng bằng da dê | |
Giũa kim loại hoặc giũa đen |
Question 21 |
Những trở ngại hoặc thắc mắc về việc làm của bạn sẽ được thảo luận với:
Bạn đồng nghiệp | |
Bạn thân | |
Người chủ của bạn | |
Chuyên viên tâm lý |
Question 22 |
Bảng giữ kiện an toàn vật liệu (M.S.D.S) có ở tiệm của bạn là do
Nơi phân phối hóa chất | |
Văn phòng chính | |
Người dọn dẹp | |
Trạm chữa lửa |
Question 23 |
Móng gel cần đèn ultraviolet để làm cứng móng hoặc là:
Chất chùi nước sơn không acetone | |
Chất dầu chùi nước sơn | |
Chất diệt nấm | |
Đèn hologen |
Question 24 |
Lớp thứ hai của loại móng giả nào thường là không cần thiết phải thoa lên khi làm:
Phủ màu | |
Gel không cần đèn | |
Gel cần đèn | |
Móng bột |
Question 25 |
Móng ngắn và trông tự nhiên là cách chọn kiểu tốt nhứt cho người:
Sử dụng computer | |
Thư ký trả lời điện thoại | |
Người đánh đàn piano | |
Người mua bán cổ phần chứng khoán |
Question 26 |
Chất phenolics tốt cho việc diệt trùng dụng cụ nhưng:
Khó làm | |
Không cân bằng | |
Khó tìm | |
Mắc tiền |
Question 27 |
Hóa chất từ các sản phẩm về móng tay thấm vào thân thể bằng nhiều cách trừ:
Hít vào | |
Ăn uống vào | |
Chích | |
Tiếp xúc của da |
Question 28 |
Nguồn vật liệu tiêu thụ là vật liệu dùng để:
Sử dụng phục vụ khách | |
Như là hàng mẫu | |
Dụng cụ dành bán lẻ | |
Ăn trưa |
Question 29 |
Nguồn quảng cáo tốt nhất để hấp dẫn khách mới là:
Phát thanh | |
Làm khách hài lòng | |
Báo chí | |
Gởi phiếu giảm giá |
Question 30 |
Trong kĩ thuật đắp bột, cây cọ được nhúng vô nước acrylic rồi đặt vô bột tạo thành dạng:
Keo | |
Màu trắng phấn | |
Baking soda | |
Viên bột |
Question 31 |
Bao móng bằng giấy sẽ hòa tan trong aceton và:
Nước | |
Chất rửa chén đĩa | |
Thoa nước sơn | |
Chất chùi nước sơn |
Question 32 |
Onychauxis là tên khoa học cho loại móng:
Mọc quá độ (móng dày) | |
Nhiễm trùng | |
Móng bầm | |
Rụng đi |
Question 33 |
Bệnh đốm lâu thường được biết là:
Tàn nhang | |
Cái bớt (dấu sanh) | |
Đốm bệnh gan | |
Rám nắng |
Question 34 |
Equipment (dụng cụ) là từ diễn tả đồ sử dụng trong kỹ thuật làm móng, có tính chất:
Đắt tiền | |
Làm bằng nhựa | |
Có thể vứt bỏ | |
Lâu dài (bền) |
Question 35 |
Làm trên móng bị nhiễm trùng có thể là nguyên nhân gây cho khách:
Lành lại | |
Đau đớn | |
Mọc lại | |
Kích thích |
Question 36 |
Khi gỡ móng giả, điều đầu tiên là nhúng nó trong chất hòa tan (aceton) để:
Tan đầu móng | |
Chùi nước sơn | |
Làm mềm chúng | |
Tan cạnh móng |
Question 37 |
Yếu tố quan trọng của việc tham khảo là sự đánh giá có nên hay không nên làm tại nhà là việc phục vụ theo……. của khách:
Nhìn | |
Cách sống | |
Ngân sách | |
Khả năng |
Question 38 |
Màu trắng phấn của primer trước lúc đặt bột acrylic là dấu hiệu của primer:
Khô | |
Không mùi | |
Cũ | |
Trộn không đúng cách |
Question 39 |
Nếu da và móng có mủ là:
Nhiễm trùng | |
Nhúng vào alcohol | |
Móng bị bầm | |
Sưng |
Question 40 |
Lúc hoàn tất acrylic là :
Polymers (phân tử bột kết lại) | |
Monomers | |
Tiến trình kết hợp acrylic | |
Chất xúc tác |
Question 41 |
Tiệm có hệ thống thoáng khí đúng cách là có hệ thống thoát khói và thoát hơi ra:
Nơi thư ký | |
Phòng tắm | |
Bên ngoài | |
Khu vực nhuộm tóc |
Question 42 |
Cây que gỗ cam được phân loại là:
Nail file | |
Thiết bị (dụng cụ dùng lâu bền) | |
Đồ dùng | |
Đồ có thể dùng lại |
Question 43 |
Móng tay mọc nhanh hơn:
Tóc | |
Xương | |
Móng chân | |
Tóc |
Question 44 |
Vi trùng không gây bệnh thuộc loại nhóm vi trùng được biết là:
Hình xoắn | |
Vi khuẩn | |
Hình tròn | |
Thực vật hoại sinh |
Question 45 |
Móng khỏe mạnh là kết quả từ:
Tình trạng sức khỏe tổng quát | |
Tỉa da thường xuyên | |
Thể dục | |
Uống nước carrot |
Question 46 |
Để tránh móng chân mọc đâm vào, giũa móng thẳng ngang với:
Dụng cụ bằng thép | |
Hơi tròn ở các góc | |
Giũa kim loại | |
Cục đánh bóng bọc da dê |
Question 47 |
Cơ thể được bảo vệ từ vi trùng gây bệnh và qua các tế bào trắng tìm thấy ở:
Nước tiểu | |
Máu | |
Ruột | |
Huyết tương |
Question 48 |
Móng thật quá dài không thích hợp cho việc:
Bao giấy | |
Chăm sóc tay bằng dầu | |
Làm móng kiểu Pháp | |
Nghệ thuật sơn móng |
Question 49 |
Tên y học của athlete’s foot là:
Vitiligo (trắng lan ben) | |
Chloasma | |
Tineapedis | |
Sarcode (chất nguyên sinh) |
Question 50 |
Khi săn sóc chân, lúc đặt miếng xốp ngăn chân là trước khi:
Clipping nails (cắt móng) | |
Sơn móng tay | |
Giũa móng chân | |
Nhúng chân vào nước |
Once you are finished, click the button below. Any items you have not completed will be marked incorrect.
There are 50 questions to complete.
List |