Câu hỏi thi nails tiếng Việt mới nhất phần 1
Please wait while the activity loads. If this activity does not load, try refreshing your browser. Also, this page requires javascript. Please visit using a browser with javascript enabled.
Congratulations - you have completed Câu hỏi thi nails tiếng Việt mới nhất phần 1.
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Question 1 |
Mụt nhọt là một ví dụ của
Sự nhiểm trùng toàn bộ | |
Sự nhiểm trùng tại chổ/nhiÍm trùng tửng vùng | |
Vi trùng không gây bệnh | |
Bệnh không truyền nhiễm |
Question 2 |
Loại mỹ phẩm dùng đễ phủ lên lớp nước sơn màu nhằm chống tróc, rạn là
Nước sơn lót | |
Nước sơn bóng | |
Nước sơn màu | |
Chất đánh bóng |
Question 3 |
Các thẩm mỹ viện dùng phương pháp nào nhiều nhất đễ sát trùng?
Hơi nóng | |
Nướng trong lò oven | |
Hóa chất | |
Hơi nước với áp suất cao |
Question 4 |
Vi trùng gây bệnh có rất nhiều ở
Cơ thể sạch sẽ | |
Trên những dụng cụ vô trùng | |
Những nơi dơ bẩn | |
Khăn sạch |
Question 5 |
Dung dịch hóa học dùng trong thẩm mỹ viện nên là/được
Tủ nhiệt | |
Sát trùng loại khô | |
Dán nhãn hiệu đúng | |
Sát trùng loại ướt |
Question 6 |
Sự kháng bệnh còn gọi là
Sự miễn nhiễm | |
Sự nhiễm trùng | |
Vật ký sinh | |
Nấm |
Question 7 |
Chất làm trắng móng được dùng
Trên hình bán nguyệt của móng | |
Trên đầu móng | |
Dưới đầu móng | |
Trên cạnh móng |
Question 8 |
Một tên khác cho athlete's foot là
Fungus | |
Paronychia | |
Chân bị nấm | |
Pterygium |
Question 9 |
Vật dụng bị rớt xuống sàn không nên đem dùng lại, trừ khi chúng đã được hoàn toàn
Rửa sạch bằng xà phòng và nước lạnh | |
Lau sạch bằng khăn giấy | |
Vệ sinh | |
Lau sạch với khăn |
Question 10 |
Vi trùng có hại còn được gọi là
Gây bệnh | |
Ký sinh | |
Không gây bệnh | |
Động vật nguyên sinh |
Question 11 |
Sự tiệt trùng là quá trình
Giữ cho vi trùng sống | |
Chỉ tiêu diệt vi trùng có lợi | |
Tẩy mùi hôi | |
Tiêu diệt cả vi trùng có lợi lẩn vi trùng gây hại |
Question 12 |
Cách tốt nhất là sơn nước sơn màu
Lên trên nước sơn bóng | |
Lên trên lớp nươc sơn lót | |
Sau khi sơn nước sơn bóng | |
Trước khi sơn nước sơn lót |
Question 13 |
Hộp có nắp đật chứa dung dịch thuốc sát trùng được gọi là
Tủ sát trùng | |
Dụng cụ sát trùng không kín | |
Dụng cụ sát trùng ướt | |
Sát trùng khô |
Question 14 |
Vi trùng gây bệnh thường được gọi là
Chất khử trùng | |
Chất sát trùng | |
Vi trùng | |
Vi khuẩn có lợi |
Question 15 |
Sự săn sóc bàn chân, chân và móng chân được gọi là
Pedicure | |
Pediculosis | |
Manicuring | |
Paronychia |
Question 16 |
Những vết bẩn trên móng có thể được tẩy đi bằng ?
Acid boric | |
Hydrogen peroxide | |
White iondine | |
Dichloride of mercury |
Question 17 |
Dụng cụ sát trùng loại khô có tác dụng mạnh nhất khi nó có chứa
Chất sát trùng | |
Chất hoạt khí | |
Chất cầm máu | |
Chất khử mùi |
Question 18 |
Hợp chất 1,000 P.P.M. cũa Quaternary Ammonium thường được dùng như là một
Chất sát trùng | |
Chất cầm máu | |
ChÃt khử trùng | |
Chất khử mùi |
Question 19 |
Dụng cụ tỉa da được gọi là
Dụng cụ đánh bóng | |
Dụng cụ đẩy da | |
Dụng cụ cắt da | |
Bàn chải |
Question 20 |
Khăn mới giặt xong nên được dùng
Cho từng hai người khách một | |
Cho từng người khách một | |
Đến khi bẩn mới thôi | |
Bất cứ lúc nào khách cần |
Question 21 |
Dung dịch hóa học dùng để ngăn chận sự phát triển của vi trùng được gọi là
Chất khí fumigant | |
Chất làm soda | |
Chất khử trùng | |
Chất khử mùi |
Question 22 |
Những dụng cụ kim loại bén nhọn có thể được sát trùng bằng
30% alcohol | |
50% alcohol | |
70% alcohol or Quats 1,000 p.p.m | |
40% alcohol |
Question 23 |
Vi trùng được quan sát rõ nhất với sự trợ giúp của
Kính hiển vi | |
Kính viển vọng | |
Kính đeo mắt thông thường | |
Kính mát (kính râm) |
Question 24 |
Móng giãy được dùng để ?
Làm mềm da | |
Sửa móng nứt | |
Chùi nước sơn | |
Đánh bóng móng |
Question 25 |
Khi bạn đang săn sóc móng, dụng cụ nên được cất trong
Hộc bàn làm manicure | |
Trong tủ | |
Khu vực duy trì vệ sinh | |
Trong hộp sát trùng với alcohol |
Question 26 |
Tế bào của vi trùng sinh sản chỉ đơn giản bằng cách phân chia
Làm đôi | |
Nấm | |
Vi sinh vật | |
Mụn cóc |
Question 27 |
Bạn nên khuyến khích những khách hàng có móng bị dòn, gợn sóng làm
Oil manicure (Săn sóc móng với dầu) | |
Móng bao | |
Mài móng | |
Đắp bột |
Question 28 |
Vi trùng không gây bệnh là
Vi trùng | |
Có hại | |
Vô hại | |
Gây bệnh |
Question 29 |
Bacilli là vi trùng có dăng
Hình xoắn | |
Hình tròn | |
Hình Óng | |
Hình cong |
Question 30 |
Để tránh móng chân mọc đâm khóe, không được cắt hoặc giũa
Phần đầu móng | |
Vào trong khóe móng | |
Ngang đầu móng | |
Để làm tròn móng |
Question 31 |
Khi tạo dạng móng tay, móng được dũa
Từ cạnh móng ra giữa móng | |
Ngang | |
Từ giữa móng vào cạnh móng | |
Từ cạnh móng đến cạnh móng |
Question 32 |
Để đạt được hiệu quả vệ sinh, nồng độ của dung dịch Quat thấp nhất là
Dung dịch 11000 | |
Dung dịch 12000 | |
Dung dịch 13000 | |
Dung dịch 14000 |
Question 33 |
Để tẩy đi những vết bẩn trên móng, dùng
Chất chùi nước sơn | |
Dầu làm tốt da | |
Chất làm trắng móng | |
Thuốc tẩy móng |
Question 34 |
Hóa chất dùng để tiêu diệt vi trùng được gọi là ?
Chất khử trùng | |
Chất sát trùng | |
Chất khí sát trùng | |
Nhiễm khuẩn |
Question 35 |
Dụng cụ làm móng phải được vệ sinh ( Rửa sạch và sát trùng)
Mổi ngày một lần | |
Sau mổi lần sữ dụng | |
Hàng tuần | |
Hai lần một tuần |
Question 36 |
Trước khi được sử dụng, các dụng cụ làm móng nên được
Lau bằng khăn giấy | |
Lau bằng khăn | |
Chùi rửa và sát trùng | |
Ngâm vào nước ấm |
Question 37 |
Một ví dụ của sự nhiễm trùng toàn bộ là
Mụt nhọt | |
Sự nhiễm độc máu | |
Mụn cóc | |
Vết thương trên da |
Question 38 |
Trong lúc làm móng tay, dụng cụ làm móng nên được giữ trong
S.M.A | |
Dung dịch sát trùng | |
Tủ kín | |
Tủ sát trùng |
Question 39 |
Hờp chat sát trùng có chÙa
Dung dịch sát trùng | |
30% alcohol | |
Dung dịch khử trùng | |
2% formalin |
Question 40 |
Kem nên được lấy khỏi lọ chứa bằng
Mép khăn bẩn | |
Đầu ngón tay | |
Thìa sạch | |
Dung dịch fumigant |
Question 41 |
Trước khi sát trùng bất cứ một dụng cụ nào, rửa sạch dụng cụ đó với
Formaldehyde | |
Dầu ẩm | |
Nước lạnh | |
Xà phòng và nước ấm |
Question 42 |
Để cho dụng cụ sát trùng loại ướt có hiệu nghiệm, vật cần được sát trùng phải là/được
Làm bằng kim loại | |
Độc | |
Ngâm toàn bộ | |
Chất ăn mòn |
Question 43 |
Bộ phận duy nhất có sức sống của móng là
Đầu móng | |
Hình nữa mặt trăng | |
Thân móng | |
RỀ móng |
Question 44 |
Những đường gợn sóng trên móng có thể được làm bằng cách đánh bóng móng với
Bột đánh bóng | |
Kem | |
Dầu | |
Nước chùi nước sơn |
Question 45 |
Một số loại vi trùng có khả năng di chuyển bằng cách sử dụng
Lông bơi | |
Bào tử | |
Sự chuyển động | |
Siêu vi trùng |
Question 46 |
Để tạo ra chất khí sát trùng trong tũ sát trùng, đặt một thìa Formalin vào khay với một thìa
Styptic | |
Alcohol | |
Lysol | |
Borax |
Question 47 |
Giai đoạn thụ động của vi trùng được gọi là
Trạng thái gây bệnh | |
Tình trạng hình thành bào tử | |
Giai đoạn gây bệnh | |
Tình trạng không gây bệnh |
Question 48 |
Dũa giấy được dùng để tạo dạng của
Cạnh móng | |
Hình bán nguyệt của móng (half-moon) | |
Đầu móng | |
Phao tay |
Question 49 |
Móng dòn và da khô được săn sóc ?
Bằng phương pháp làm móng dầu | |
Với sealer | |
Phương pháp làm móng bình thường | |
Base coat |
Question 50 |
Bệnh truyền nhiễm là
Không truyền từ người này qua người khác | |
Không có trách nhiệm về bệnh truyền nhiễm | |
Truyền từ người này qua người khác | |
Gây bởi vi trùng không gây bệnh |
Once you are finished, click the button below. Any items you have not completed will be marked incorrect.
There are 50 questions to complete.
List |
You have completed
questions
question
Your score is
Correct
Wrong
Partial-Credit
You have not finished your quiz. If you leave this page, your progress will be lost.
Correct Answer
You Selected
Not Attempted
Final Score on Quiz
Attempted Questions Correct
Attempted Questions Wrong
Questions Not Attempted
Total Questions on Quiz
Question Details
Results
Date
Score
Hint
Time allowed
minutes
seconds
Time used
Answer Choice(s) Selected
Question Text
Need more practice!
Keep trying!
Not bad!
Good work!
Perfect!