Bộ đề luyện thi lấy bằng làm móng Phần 4 ( Manicurist Examination ) tại Mỹ. Với ngân hàng 900 câu hỏi trắc nghiệm bao trùm các kỹ năng cơ bản và nâng cao cần thiết cho một người thợ làm móng. Với 900 câu hỏi được chúng tôi chia ra làm 18 phần, Bài thi của mỗi phần sẽ bao gồm 50 câu hỏi xuất hiện ngẫu nhiên sẽ làm cho người thi không bị nhàm chán và kiến thức được ôn lại môt cách hiệu quả.
900 câu hỏi thi nails ( Phần 4 )
Please wait while the activity loads. If this activity does not load, try refreshing your browser. Also, this page requires javascript. Please visit using a browser with javascript enabled.
Congratulations - you have completed 900 câu hỏi thi nails ( Phần 4 ) .
You scored %%SCORE%% out of %%TOTAL%%.
Your performance has been rated as %%RATING%%
Your answers are highlighted below.
Question 1 |
Sử dụng móng bao có mục đích chính là:
Làm móng dài thêm | |
Làm bề mặt móng láng mịn | |
Làm giảm xù xì ở đầu móng | |
Làm móng cứng và chắc |
Question 2 |
Tác dụng của hóa chất primer thoa lên mặt móng thật khi đắp bột acrylic:
Dính chặt | |
Đề phòng nấm | |
Không đúng cách | |
Cả hai câu a & b |
Question 3 |
M.S.D.S sẽ cho bạn biết được thông tin gì?
Tránh được sản phẩm tiếp xúc với da | |
Phân biệt được chất nào là độc hại | |
Đòi hỏi an toàn khi sử dụng hóa chất | |
Khử trùng dụng cụ |
Question 4 |
Ngón út và lòng bàn tay được dây thần kinh nào vươn dài xuống từ giữa cánh tay và cánh tay trước đến bàn tay cung cấp?
Radial (dây thần kinh quay) | |
Ulnar (dây thần kinh trụ) | |
Thần kinh cánh tay và bàn tay | |
Palmar (lòng bàn tay) |
Question 5 |
Thợ làm móng sẽ làm gì các vật dụng sau khi đã được khử trùng trong dung dịch Quats?
Rửa với xà phòng giặt | |
Ngâm vào dung dịch sát trùng | |
Xả với nước sạch | |
Cất vào tủ kính tránh bụi |
Question 6 |
Công việc cho phép thợ móng tay được làm trong khi làm móng cho khách là:
Xoa bóp cổ và đầu | |
Xoa bóp lưng và vai | |
Xoa bóp chân và lưng | |
Xoa bóp tay và chân |
Question 7 |
Trong tiệm làm móng tay, đồ đánh bóng bọc lớp da có thể tháo ra để diệt trùng được sử dụng để:
Đánh bóng móng | |
Chà móng | |
Lấy da trên móng | |
Lấy lớp da xù xì ở cạnh móng |
Question 8 |
Chất dầu có tác dụng làm cho da trơn mịn gọi là:
Sweat (mồ hôi) | |
Oil (dầu) | |
Enzyme (men) | |
Sebum |
Question 9 |
Mỗi cơ sở thẩm mỹ làm móng nhân tạo (móng giả:tip, bột acrylic…) nên có:
Hệ thống thoáng khí đầy đủ | |
Nguồn nhiệt đủ ấm | |
Cung cấp nước lạnh | |
Các ghế ngồi thoải mái |
Question 10 |
Xương quay của ngón cái nằm ở đâu?
Cánh tay trên | |
Cánh tay trước | |
Cổ tay | |
Bàn tay |
Question 11 |
Bao bọc cơ thể bằng một lớp da:
Rắn, không co giãn | |
Mềm mại, co giãn | |
Khô, hơi nhám | |
Chặc, không co giãn |
Question 12 |
Thời hạn mà thợ làm móng phải đổi bằng khi giấy phép hành nghề hết hạn là:
30 ngày | |
1 năm | |
5 năm | |
10 năm |
Question 13 |
Cấu trúc phía ngón út dọc theo cánh tay trước được động mạch nào cung cấp máu?
Ulnar (trụ) | |
Radial (quay) | |
Brachial (động mạch cánh tay trên) | |
Subclavian (dưới xương đòn gánh) |
Question 14 |
Dấu hiệu của móng tay khỏe mạnh sẽ lãng mịn và không có:
Đốm hoặc sọc gợn sóng | |
Dẻo (co giãn) | |
Chắc chắn | |
Màu |
Question 15 |
M.S.D.S được viết tắt của:
Material Safety Data Sheet | |
Tên đặc biệt của sản phẩm | |
Sự hướng dẫn của nhà sản xuất | |
Không phải những điều trên |
Question 16 |
Vì sao thợ làm móng không nên dùng bút chì để cầm máu?
Vì đắt tiền | |
Vì rắn (thể đặc) | |
Vì không vệ sinh | |
Vì nó quá mạnh |
Question 17 |
Khi da mất độ co giãn (đàn hồi) sẽ gây ra:
Sự biến màu | |
Da có nếp nhăn | |
Da nứt nẻ | |
Da dầu |
Question 18 |
Phần kéo dài đến đầu ngón tay của móng tay được gọi là:
Đầu móng | |
Matrix (móng non) | |
Rễ móng | |
Nail bed (nền móng) |
Question 19 |
Da được nuôi dưỡng bằng:
Nước | |
Máu đỏ và máu trắng | |
Thể hơi trong cơ thể | |
Các dung dịch hóa chất |
Question 20 |
Chúng ta sẽ tìm thấy mạch máu, dây thần kinh, tuyến mồ hôi, tuyến dầu ở đâu?
Ở lớp ngoại bì | |
Ở lớp nội bì | |
Ở lớp biểu bì | |
Ở lớp da bọc ngoài |
Question 21 |
Thợ làm móng phải rửa tay sạch sẽ:
Vào buổi sáng trước khi làm việc | |
Vào buổi tối trước khi về nhà | |
Sau khi làm móng cho khách | |
Trước khi làm trên mỗi người khách |
Question 22 |
Vào thời điểm nào thợ làm móng nên ngâm tay khách vào tô nước xà phòng?
Ngay trước khi dùng đồ đẩy da | |
Ngay sau khi chùi nước sơn | |
Ngay sau khi giũa móng | |
Tùy theo tình trạng của móng |
Question 23 |
Nguyên nhân làm cho móng non bị nhiễm trùng và sưng là:
Dùng quá nhiều hóa chất mạnh | |
Thông thường do sau khi bệnh | |
Khử trùng đồ nghề không đúng cách và nhiễm khuẩn | |
Tất cả những phương án trên |
Question 24 |
Tác dụng của sắc tố đối với da là bảo vệ da khỏi tác hại của quá nhiều:
Vi trùng | |
Áp suất | |
Tia cực tím | |
Dòng điện |
Question 25 |
Dùng emery board (giũa giấy nhỏ) sửa móng cho khách xong cần phải:
Cất vào tủ kín | |
Ngâm vào dung dịch diệt trùng | |
Chùi rửa với cồn 70% | |
Vất bỏ ngay |
Question 26 |
Làm cách nào để nước sơn được giữ lâu hơn?
Thợ làm móng không gạt bớt đường viền đầu móng sau mỗi nước sơn | |
Thợ làm móng gạt bớt đường viền đầu móng sau mỗi lớp nước sơn | |
Thợ làm móng gạt bớt đường viền đầu móng sau lớp bóng | |
Thợ làm móng gạt bớt đường viền đầu móng lớp sơn lót |
Question 27 |
Làm cách nào để biết được tính độc hại và cách dùng bất kì sản phầm nào?
Đọc chỉ dẫn của nhà sản xuất | |
Đọc M.S.D.S | |
Đọc M.S.A | |
Đọc S.M.A |
Question 28 |
Da không có chức năng nào sau đây?
Chức năng bảo vệ | |
Chức năng bài tiết | |
Chức năng hấp thụ (thẩm thấu) | |
Chức năng tiêu hóa |
Question 29 |
Hóa chất xịt sát trùng dùng cho việc chăm sóc chân có:
Xà phòng chống vi trùng | |
Oxít kẽm | |
Tính chống nấm | |
Nấm ở chân |
Question 30 |
Cánh tay trên có xương dài nhất và lớn nhất gọi là:
Ulna (xương trụ) | |
Radius (xương quay) | |
Humerus (xương cánh tay trên) | |
Clavicle (xương đòn gánh) |
Question 31 |
Biểu hiện của một làn da bình thường khỏe mạnh là:
Da hơi ẩm | |
Có tính acid nhẹ | |
Mềm mại và đàn hồi | |
Tất cả đáp án trên |
Question 32 |
Nguyên nhân gây ra bệnh móng tét là:
Dùng nhiều chất chùi nước sơn | |
Giũa móng cẩu thả | |
Dùng nhiều chất làm mềm da | |
Tất cả những phương án trên |
Question 33 |
Ngoài tên corium, cutis, derma thì nội bì còn có tên gọi là:
Biểu bì | |
Lớp da giả | |
Lớp da thật | |
Mô mỡ |
Question 34 |
Thợ làm móng sẽ cho thêm chất gì vào dung dịch để ngăn ngừa rỉ sét khi diệt trùng dụng cụ?
0.5% chất sodium nitrite | |
Alcohol 70% | |
Cả hai chất trên | |
Không phải hai chất kể trên |
Question 35 |
Thợ làm móng sẽ làm gì nếu thấy khách hàng có bệnh về da?
Dùng thuốc chữa trị | |
Khuyên khách đi bác sĩ | |
Xem nhẹ bệnh đó | |
Gợi ý nên tự chữa trị |
Question 36 |
Mỗi thẩm mỹ viện nên có một:
Dung dịch diệt trùng | |
Chất khử trùng khô | |
Tủ diệt trùng | |
Tất cả những dụng trên |
Question 37 |
Bạn tìm hiểu những quy tắc an toàn sử dụng của sản phẩm ở:
M.S.S.D | |
M.D.S.S | |
M.S.D.S | |
S.D.S.M |
Question 38 |
Thợ làm móng sẽ làm gì với những dung dịch hoặc lotion dư lại trong ly thủy tinh sau khi phục vụ khách?
Rót lại vào bình chứa | |
Cất giữ trong tủ kín cho đến lúc cần | |
Phủ kín với vải thưa sạch | |
Vứt bỏ ngay |
Question 39 |
Luật của ngành thẩm mỹ yêu cầu việc đầu tiên mà thợ làm móng phải làm trước khi làm một dịch vụ móng tay là:
Diệt trùng toàn bộ dụng cụ và lau sạch bàn làm móng với dung dịch Quats | |
Cất hết dụng cụ vào nơi chứa đồ | |
Cất dụng cụ trong dung dịch diệt trùng | |
Thay dung dịch diệt trùng |
Question 40 |
Vi trung không chết bởi phương pháp nào?
Đun sôi | |
Nướng | |
Dùng chất diệt khuẩn | |
Dùng chất cầm máu |
Question 41 |
Điều trị bệnh xước da bằng cách tỉa, cắt bỏ phần da xước và làm mềm da xung quanh với:
Dung dịch xà phòng Naphtha | |
Dầu thoa tay | |
Dung dịch Boric acid (sát trùng nhẹ) | |
Chất chùi nước sơn |
Question 42 |
Tám xương cổ tay được phân loại theo dạng:
Tròn | |
Phẳng | |
Bất thường | |
Dài |
Question 43 |
Đồ mỹ phẩm nào sẽ chứa dung dịch sodium hoặc potassium hydroxide?
Trong kem thoa da | |
Trong dầu thoa da | |
Trong chất làm mềm da | |
Trong chất làm trắng móng |
Question 44 |
Nếu gel không có đèn, bạn sẽ dùng chất gì để làm rắn lại chất gel trên móng tay cho khách?
Dùng Aceton | |
Dùng nước | |
Dùng nước sơn loại mau khô | |
Dùng nước sơn bóng |
Question 45 |
Bạn sẽ tìm thấy M.S.D.S ở đâu?
Từ sự hướng dẫn của nhà sản xuất | |
Ở F.M.D | |
Từ nơi bán sản phẩm ở địa phương | |
Không phải những nơi kể trên |
Question 46 |
Tác dụng của việc đánh bóng móng là:
Làm cho móng bóng sáng có vẻ tự nhiên | |
Nhám bên ngoài | |
Cả hai điều trên | |
Không phải hai điều trên |
Question 47 |
Chất sừng cứng trên tóc vào móng có mối quan hệ như thế nào với da?
Các lớp | |
Nodules (bướu) | |
Là lớp màng bọc | |
Là phần phụ thuộc của da |
Question 48 |
Những căn bản tin tức trong mỗi bản M.S.D.S nói về:
Lý tính và hóa tính | |
Tác hại về thể lý | |
Tác hại đến sức khỏe | |
Tất cả những điều trên |
Question 49 |
Móng không có phần nào sau đây?
Free edge (phần đầu móng) | |
Phần da quanh móng | |
Phần thân móng | |
Phần rễ móng |
Question 50 |
Cầm máu bằng bột phèn sẽ:
Được khuyến khích | |
Không được áp dụng | |
Bị cấm | |
Yêu cầu |
Once you are finished, click the button below. Any items you have not completed will be marked incorrect.
There are 50 questions to complete.
List |
You have completed
questions
question
Your score is
Correct
Wrong
Partial-Credit
You have not finished your quiz. If you leave this page, your progress will be lost.
Correct Answer
You Selected
Not Attempted
Final Score on Quiz
Attempted Questions Correct
Attempted Questions Wrong
Questions Not Attempted
Total Questions on Quiz
Question Details
Results
Date
Score
Hint
Time allowed
minutes
seconds
Time used
Answer Choice(s) Selected
Question Text
Need more practice!
Keep trying!
Not bad!
Good work!
Perfect!